Du Học Thạc Sĩ Nên Chọn Nước Nào? - ALT Scholarships

    Du học
    • Du Học Miễn Học Phí Châu Âu
    • Du Học Trường Top Ranking
    • Du Học Mỹ
    • Du Học Canada
    • Du Học Ireland
    • Du Học UK
    • Du Học Úc
    • Du Học Thạc Sĩ
Trại hè quốc tế
    Đào tạo
    • IELTS
    • Luyện thi đầu vào Đại học
    • Kiến thức nền tảng Đại học
    • GMAT
    • SAT
Về chúng tôi
    Blog du học
    • Blog Du Học Miễn Phí Châu Âu
    • Blog Du Học Trường Top Ranking
    • Blog Du Học Mỹ
    • Blog Du Học Canada
    • Blog Du Học Ireland
    • Blog Du Học UK
    • Blog Du Học Úc
    • Blog Du Học Thạc Sĩ
    • Blog học thuật
Chia sẻ & Kết nối Liên hệ
  • 1
Du học thạc sĩ nên chọn nước nào? Cơ hội nào để sinh viên du học bậc thạc sĩ 21 Th10 2021

Liệu những tấm bằng cử nhân trong nước hay quốc tế đã đủ để đảm bảo cho tương lai của bạn chưa? Học Thạc sĩ sẽ mang đến cho bạn sự chắc chắn và nhiều cơ hội hơn so với những bậc học thấp hơn. Vậy Du học thạc sĩ nên chọn nước nào? Chi phí du học thạc sĩ bao nhiêu? Du học thạc sĩ bao nhiêu năm? Hôm nay, ALT sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin về Du học Thạc sĩ nhé!

 

Mục Lục

  • 1 1. Có nên học thạc sĩ?
  • 2 2. Điều kiện chung Du học Thạc sĩ
  • 3 3. Quy trình làm hồ sơ Du học Thạc sĩ
  • 4 4. Chi phí Du học Thạc sĩ là bao nhiêu?
    • 4.1 Bảng chi phí chi tiết để đi du học thạc sĩ các nước:
  • 5 5. Nên Du học Thạc sĩ nước nào?
    • 5.1 Nên du học thạc sĩ nước nào?
  • 6 6. Các câu hỏi thường gặp
    • 6.1 6.1 Có nên học thạc sĩ?
    • 6.2 6.2 Học thạc sĩ bao nhiêu năm?
    • 6.3 6.3 Học thạc sĩ tốn bao nhiêu tiền?
    • 6.4 6.4 Nên du học thạc sĩ nước nào?
    • 6.5 6.5 Nên học thạc sĩ ngành nào?

1. Có nên học thạc sĩ?

 

Du học thạc sĩ

Theo một báo cáo từ Viện Giáo dục Quốc tế (Institute of International Education), sinh viên quốc tế có bằng Thạc sĩ tại Mỹ có tỷ lệ tìm được việc làm cao hơn 20-30% so với những người chỉ có bằng cử nhân. Đặc biệt trong các ngành công nghệ, tài chính và quản trị kinh doanh, các công ty quốc tế thường ưu tiên tuyển dụng ứng viên có bằng Thạc sĩ. Tại Đức, theo số liệu từ Cơ quan Trao đổi Hàn lâm Đức (DAAD), khoảng 80% sinh viên quốc tế tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp, với mức lương khởi điểm từ 45,000-60,000 EUR/năm. Những con số này thể hiện rõ ràng giá trị của việc đầu tư vào giáo dục sau đại học.

Mức lương của người có bằng Thạc sĩ thường cao hơn từ 15-25% so với người chỉ có bằng cử nhân. Theo dữ liệu từ Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (Bureau of Labor Statistics), mức lương trung bình cho người có bằng Thạc sĩ ngành Khoa học Máy tính tại Mỹ dao động từ 70,000-90,000 USD/năm. Tại Canada, theo báo cáo từ Statistics Canada, sinh viên tốt nghiệp Thạc sĩ trong các ngành Y tế và Công nghệ thông tin có mức lương khởi điểm từ 50,000-70,000 CAD/năm.

Ngoài ra, học Thạc sĩ còn mở ra cơ hội xây dựng mạng lưới quan hệ rộng lớn. Theo một nghiên cứu từ Harvard Business Review, 85% công việc được lấp đầy thông qua networking. Khi học Thạc sĩ, bạn không chỉ tiếp xúc với các chuyên gia hàng đầu trong ngành mà còn có cơ hội kết nối với đồng nghiệp tương lai, mở rộng cơ hội việc làm và hợp tác sau này.

Chương trình Thạc sĩ cũng giúp phát triển các kỹ năng mềm quan trọng như lãnh đạo, quản lý dự án và giải quyết vấn đề, những kỹ năng mà theo một khảo sát của LinkedIn năm 2020, có đến 91% nhà tuyển dụng cho rằng đây là những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công trong công việc. Đầu tư vào việc học Thạc sĩ chính là một bước đi chiến lược, giúp bạn xây dựng một sự nghiệp vững chắc và thành công trên thị trường lao động toàn cầu.

 

2. Điều kiện chung Du học Thạc sĩ

 

điều kiện du học thạc sĩ

Du học thạc sĩ cần những gì? Du học thạc sĩ cần IELTS bao nhiêu? Dưới đây là những điều kiện cần đầu tiên mà bạn phải có nếu muốn đi du học theo bậc thạc sĩ:

 

  • Loại Master Program Quốc gia Top Programs Yêu cầu GPA Yêu cầu Ngôn ngữ Kinh nghiệm làm việc Yêu cầu khác
    Master of Arts (MA) Anh Oxford, Cambridge, LSE 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ Harvard, Stanford, Yale 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức Freie Universität Berlin, Humboldt University, LMU Munich 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp Sorbonne, Sciences Po, École Normale Supérieure 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc Melbourne, Sydney, ANU 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada Toronto, McGill, UBC 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master of Science (MS, MSc) Anh Imperial College London, Oxford, Cambridge 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ MIT, Caltech, Stanford 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức TU Munich, Heidelberg, RWTH Aachen 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp UPMC, École Polytechnique, Paris-Saclay 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc Melbourne, Sydney, Queensland 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada Toronto, UBC, McGill 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master of Research (MRes) Anh UCL, Edinburgh, King’s College London 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ Stanford, Princeton, Chicago 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức Max Planck Schools, Freiburg, Göttingen 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp Paris-Saclay, Sorbonne, Grenoble Alpes 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc ANU, Melbourne, Queensland 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada Toronto, McMaster, Alberta 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master by Research (MPhil) Anh Cambridge, Oxford, Edinburgh 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ Harvard, Stanford, UC Berkeley 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức Heidelberg, Tübingen, Humboldt 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp Paris-Saclay, ENS, Paris Cité 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc Sydney, Melbourne, Western Australia 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada McGill, Toronto, UBC 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master of Studies (MSt) Anh Oxford, Cambridge 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Specialised and Professional Master’s Degrees
    Master of Business Administration (MBA) Anh London Business School, Cambridge (Judge), Oxford (Saïd) 7.0 trở lên IELTS 6.5+ 2-5 năm GMAT/GRE có thể yêu cầu
    Mỹ Harvard, Stanford, Wharton 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ 2-5 năm GMAT/GRE yêu cầu
    Đức WHU, ESMT Berlin, Mannheim 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ 2-5 năm GMAT có thể yêu cầu
    Pháp INSEAD, HEC Paris, ESSEC 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ 2-5 năm GMAT/GRE yêu cầu
    Úc Melbourne, UNSW (AGSM), Monash 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ 2-5 năm GMAT có thể yêu cầu
    Canada Toronto (Rotman), McGill (Desautels), UBC (Sauder) 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ 2-5 năm GMAT/GRE có thể yêu cầu
    Master of Public Administration (MPA) Anh LSE, UCL 7.0 trở lên IELTS 6.5+ 2-5 năm
    Mỹ Harvard Kennedy, Princeton, Columbia 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ 2-5 năm
    Đức Hertie School, Potsdam 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ 2-5 năm
    Pháp Sciences Po Paris 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ 2-5 năm
    Úc ANU, Sydney 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ 2-5 năm
    Canada Toronto, UBC 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ 2-5 năm
    Master of Laws (LLM) Anh Oxford, Cambridge, LSE 7.0 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ Harvard, Yale, Stanford 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức LMU Munich, Heidelberg 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp Sorbonne, Sciences Po 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc Melbourne, Sydney 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada Toronto, McGill 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master of Fine Arts (MFA) Anh Royal College of Art, University of the Arts London 7.0 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Mỹ Yale, Rhode Island School of Design, SAIC 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc Portfolio
    Đức Berlin University of the Arts 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Pháp ENSBA Paris 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Úc Melbourne (VCA) 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Canada UBC, Concordia 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc Portfolio
    Master of Education (MEd) Anh Cambridge, UCL 7.0 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ Harvard, Stanford, Columbia Teachers College 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức Hamburg, Heidelberg 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp Université Paris-Est Créteil 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc Melbourne, Sydney 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada Toronto, UBC 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master of Engineering (MEng) Anh Imperial, Cambridge, Oxford 7.0 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Mỹ MIT, Stanford, UC Berkeley 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc
    Đức RWTH Aachen, TU Munich 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Pháp École Polytechnique, CentraleSupélec 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Úc Melbourne, Sydney 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc
    Canada Toronto, UBC 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc
    Master of Architecture (M.Arch) Anh UCL (Bartlett), Cambridge 7.0 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Mỹ Harvard (GSD), Yale 3.0/4.0 hoặc cao hơn TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ Không bắt buộc Portfolio
    Đức Stuttgart, TU Munich 7.5/10 trở lên B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Pháp ENSAPLV, Paris 12-14/20 trở lên DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Úc Melbourne, Sydney 7.0/10 trở lên IELTS 6.5+ Không bắt buộc Portfolio
    Canada Toronto, McGill 3.0/4.0 hoặc cao hơn IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ Không bắt buộc Portfolio

Bạn có thể tham khảo những loại giấy tờ cần thiết cho bộ hồ sơ xin học bổng du học thạc sĩ qua hình dưới đây

Sinh Viên Cần Chuẩn Bị Những Gì Cho Bộ Hồ Sơ Xin Học Bổng Du Học Thạc Sĩ?

3. Quy trình làm hồ sơ Du học Thạc sĩ

 

Du học thạc sĩ bao nhiêu năm

Một quy trình gồm 5 bước dưới đây sẽ giúp bạn có được sự chuẩn bị và một kế hoạch kĩ lưỡng nhất gồm:

  1. Mỹ:
  • Nộp đơn: Chuẩn bị GPA, TOEFL/IELTS, thư giới thiệu, bài luận cá nhân, GMAT/GRE (nếu yêu cầu).
  • Tìm kiếm học bổng: Tìm hiểu các chương trình hỗ trợ tài chính từ trường, chính phủ, và các tổ chức.
  • Chuẩn bị phỏng vấn: Chuẩn bị kỹ lưỡng về mục tiêu học tập, lý do chọn Mỹ, và kế hoạch tương lai.
  • Nộp đơn xin Visa: Xin Visa F-1, hoàn thiện DS-160, trả phí SEVIS, đặt lịch phỏng vấn tại Đại sứ quán.
  • Tìm kiếm nhà ở và chi phí sinh hoạt: Tìm nhà ở gần trường, mở tài khoản ngân hàng, chuẩn bị bảo hiểm y tế.
  1. Anh:
  • Nộp đơn: GPA, IELTS, bài luận cá nhân, thư giới thiệu, kinh nghiệm làm việc (nếu có).
  • Tìm kiếm học bổng: Xem xét các học bổng từ Chevening, British Council, hoặc trường đại học.
  • Chuẩn bị phỏng vấn: Chuẩn bị các câu hỏi về mục tiêu học tập và lý do chọn Anh.
  • Nộp đơn xin Visa: Xin Visa Tier 4, nộp chứng chỉ tài chính và thư mời nhập học từ trường.
  • Tìm kiếm nhà ở và chi phí sinh hoạt: Tìm kiếm ký túc xá hoặc nhà trọ, mở tài khoản ngân hàng.
  1. Đức:
  • Nộp đơn: GPA, chứng chỉ tiếng Đức hoặc IELTS, thư giới thiệu, bài luận cá nhân.
  • Tìm kiếm học bổng: Tìm kiếm học bổng từ DAAD hoặc các tổ chức khác.
  • Chuẩn bị phỏng vấn: Chuẩn bị câu hỏi về lý do chọn Đức và ngành học.
  • Nộp đơn xin Visa: Xin Visa du học, cung cấp bằng chứng tài chính, thư mời nhập học.
  • Tìm kiếm nhà ở và chi phí sinh hoạt: Tìm nhà ở, đăng ký bảo hiểm y tế, mở tài khoản ngân hàng.
  1. Úc:
  • Nộp đơn: GPA, IELTS, thư giới thiệu, bài luận cá nhân, kinh nghiệm làm việc (nếu cần).
  • Tìm kiếm học bổng: Tìm hiểu học bổng từ Australia Awards hoặc trường đại học.
  • Chuẩn bị phỏng vấn: Chuẩn bị câu hỏi về mục tiêu học tập và lý do chọn Úc.
  • Nộp đơn xin Visa: Xin Visa du học Subclass 500, chứng minh tài chính, bảo hiểm OSHC.
  • Tìm kiếm nhà ở và chi phí sinh hoạt: Tìm nhà ở, mở tài khoản ngân hàng, lên kế hoạch sinh hoạt phí.
  1. Canada:
  • Nộp đơn: GPA, TOEFL/IELTS, thư giới thiệu, bài luận cá nhân, GMAT/GRE (nếu yêu cầu).
  • Tìm kiếm học bổng: Xem xét học bổng từ chính phủ Canada hoặc trường đại học.
  • Chuẩn bị phỏng vấn: Chuẩn bị lý do chọn Canada và ngành học.
  • Nộp đơn xin Visa: Xin Study Permit, nộp bằng chứng tài chính, thư mời nhập học.
  • Tìm kiếm nhà ở và chi phí sinh hoạt: Tìm nhà ở, đăng ký bảo hiểm y tế, mở tài khoản ngân hàng.
  1. Pháp:
  • Nộp đơn: GPA, DELF/DALF hoặc IELTS, thư giới thiệu, bài luận cá nhân.
  • Tìm kiếm học bổng: Tìm kiếm học bổng từ chính phủ Pháp hoặc trường đại học.
  • Chuẩn bị phỏng vấn: Chuẩn bị lý do chọn Pháp và ngành học.
  • Nộp đơn xin Visa: Xin Visa VLS-TS, nộp bằng chứng tài chính, thư mời nhập học.
  • Tìm kiếm nhà ở và chi phí sinh hoạt: Tìm nhà ở, mở tài khoản ngân hàng, chuẩn bị bảo hiểm y tế.

 

4. Chi phí Du học Thạc sĩ là bao nhiêu?

 

Du học thạc sĩ bao nhiêu năm

Chi phí Du học thạc sĩ thường sẽ cao hơn chi phí du học cử nhân ở một số trường tương ứng, nhưng nếu bạn đã có sẵn 2/3 khoản tiền trong bảng chi phí ở bảng dưới đây, thì bạn hãy yên tâm trong quá trình du học nhé, vì 1/3 còn lại bạn có thể vừa đi học vừa đi làm để trang trải khoản chi phí còn lại.

 

Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm những suất học bổng, tìm hiểu về việc xin học bổng du học thạc sĩ như thế nào, để tiết kiệm được tối đa chi phí học thạc sĩ nhằm tập trung vào quá trình học tập của mình.

 

Bảng chi phí chi tiết để đi du học thạc sĩ các nước:

Quốc gia

Học phí

Sinh hoạt phí

Đức 1,500 – 1,800 EUR/học kỳ 800 – 1,200 EUR/tháng
Mỹ 20,000 – 40,000 USD/năm 10,000 – 15,000 USD/năm
Anh 10,000 – 15,000 Bảng/năm 10,000 – 12,000 Bảng/năm
Úc 18,000 – 40,000 AUD/năm 16,000 – 22,000 AUD/năm
Canada 18,000 – 30,000 CAD/năm 10,000 CAD/năm
Thụy Sĩ 20,000 – 29,000 CHF/năm 10,000 CHF/năm
Hà Lan 11,000 – 20,000 EUR/năm 8,000 EUR/năm
Tây Ban Nha 5,000 – 12,000 EUR/năm 3,000 – 5,000 EUR/năm
New Zealand 19,000 – 30,000 NZD/năm 15,000 NZD/năm
Singapore 18,000 – 25,000 SGD/năm 12,000 SGD/năm
Nhật Bản 540,000 Yên/năm 1,420,000 Yên/năm

 

5. Nên Du học Thạc sĩ nước nào?

 

du học thạc sĩ

Bảng liệt kê dưới đây sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn tốt hơn nhằm giải đáp những thắc mắc như học thạc sĩ bao nhiêu năm dựa trên những điểm nổi bật ở mỗi quốc gia mà bạn có thể sử dụng để đưa ra quyết định nhé!

Thông tin Du học thạc sĩ các quốc gia:

Nên du học thạc sĩ nước nào?

  1. Úc:
  • Thời gian học: 1-2 năm.
  • Visa: Dễ đậu, không cần chứng minh tài chính.
  • Học bổng: 30-50% học phí.
  • Ngành nên học:
    • Quản trị Kinh doanh (MBA)
    • Giáo dục
    • Khoa học Máy tính
    • Y tế Công cộng
  • Cơ hội sau tốt nghiệp:
    • Định cư: Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể xin visa ở lại làm việc từ 2-4 năm (Temporary Graduate Visa – Subclass 485). Khoảng 60% sinh viên quốc tế tại Úc tìm được việc làm trong 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
    • Công việc: Ngành công nghệ và y tế có nhu cầu cao với mức lương trung bình khởi điểm cho sinh viên quốc tế khoảng 60,000 AUD/năm.
  1. Anh:
  • Thời gian học: 12 tháng.
  • Visa: Dễ, không yêu cầu chứng minh tài chính.
  • Học bổng: Lên tới 100%.
  • Ngành nên học:
    • Tài chính
    • Luật
    • Quản lý Chuỗi Cung ứng
    • Nghệ thuật Sáng tạo
  • Cơ hội sau tốt nghiệp:
    • Định cư: Sinh viên có thể xin visa Graduate Route, cho phép ở lại làm việc 2 năm sau khi tốt nghiệp (3 năm nếu học Tiến sĩ). Theo thống kê, khoảng 70% sinh viên quốc tế tại Anh tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
    • Công việc: Các ngành tài chính và luật có mức lương khởi điểm trung bình khoảng 30,000-40,000 GBP/năm.
  1. Mỹ:
  • Thời gian học: 1-2 năm.
  • Visa: Khó hơn nhưng cơ hội cao sau tốt nghiệp.
  • Học bổng: Cao, nhiều chương trình hỗ trợ tài chính.
  • Ngành nên học:
    • Kỹ thuật (Engineering)
    • Khoa học Máy tính
    • Kinh tế
    • Y học
  • Cơ hội sau tốt nghiệp:
    • Định cư: Sinh viên có thể xin visa OPT (Optional Practical Training) để làm việc từ 1-3 năm tùy ngành học. Khoảng 75% sinh viên quốc tế tại Mỹ tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
    • Công việc: Ngành kỹ thuật và công nghệ có nhu cầu cao với mức lương khởi điểm trung bình khoảng 70,000-90,000 USD/năm.
  1. Canada:
  • Thời gian học: 1-2 năm.
  • Visa: Dễ, không yêu cầu chứng minh tài chính.
  • Học bổng: Từ 20-60% học phí.
  • Ngành nên học:
    • Kỹ thuật
    • Quản trị Kinh doanh
    • Công nghệ Thông tin
    • Y tế
  • Cơ hội sau tốt nghiệp:
    • Định cư: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể xin Post-Graduation Work Permit (PGWP) để ở lại làm việc từ 1-3 năm. Hơn 80% sinh viên quốc tế tại Canada tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
    • Công việc: Ngành công nghệ và y tế có nhu cầu cao, với mức lương khởi điểm trung bình khoảng 50,000-70,000 CAD/năm.
  1. Hà Lan:
  • Thời gian học: 1 năm.
  • Visa: 100% thành công, không cần chứng minh tài chính.
  • Học bổng: Từ 20-60% học phí.
  • Ngành nên học:
    • Thiết kế
    • Kinh tế Quốc tế
    • Khoa học Xã hội
    • Quản lý Môi trường
  • Cơ hội sau tốt nghiệp:
    • Định cư: Sinh viên có thể xin visa Orientation Year, cho phép ở lại tìm việc trong 1 năm sau khi tốt nghiệp. Khoảng 65% sinh viên quốc tế tại Hà Lan tìm được việc làm trong 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
    • Công việc: Ngành thiết kế và kinh tế quốc tế có nhu cầu cao, với mức lương khởi điểm trung bình khoảng 35,000-45,000 EUR/năm.
  1. Đức:
  • Thời gian học:5-2 năm.
  • Visa: Dễ, yêu cầu chứng minh tài chính.
  • Học bổng: Từ DAAD hoặc các trường đại học.
  • Ngành nên học:
    • Kỹ thuật (Engineering)
    • Khoa học Máy tính
    • Quản trị Kinh doanh
    • Khoa học Xã hội
  • Cơ hội sau tốt nghiệp:
    • Định cư: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể xin visa Job-Seeker để tìm việc trong 18 tháng. Khoảng 80% sinh viên quốc tế tại Đức tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
    • Công việc: Ngành kỹ thuật và khoa học máy tính có nhu cầu cao với mức lương khởi điểm trung bình khoảng 45,000-60,000 EUR/năm.

 

6. Các câu hỏi thường gặp

 

chi phí du học thạc sĩ

6.1 Có nên học thạc sĩ?

Học Thạc sĩ là lựa chọn phù hợp nếu bạn muốn nâng cao năng lực và tăng cường cơ hội nghề nghiệp. Theo báo cáo của OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế), người có bằng Thạc sĩ có thu nhập trung bình cao hơn 25% so với người có bằng cử nhân. Tại Đức, các ngành kỹ thuật và khoa học máy tính có nhu cầu tuyển dụng cao, với mức lương khởi điểm từ 45,000-60,000 EUR/năm cho người có bằng Thạc sĩ. Trên toàn cầu, các nhà tuyển dụng tại các công ty đa quốc gia, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính và công nghệ, ưu tiên ứng viên có bằng Thạc sĩ vì họ đã được đào tạo chuyên sâu và có khả năng đảm nhận vai trò quản lý ngay từ đầu.

6.2 Học thạc sĩ bao nhiêu năm?

Thời gian học Thạc sĩ thường kéo dài từ 1 đến 2 năm, tùy thuộc vào quốc gia và chương trình học. Ở Anh, các chương trình Thạc sĩ kéo dài 12 tháng, điều này thu hút sinh viên muốn học nhanh để sớm tham gia thị trường lao động. Ngược lại, tại Đức, thời gian học Thạc sĩ thường từ 1.5 đến 2 năm, cung cấp cho sinh viên thời gian học tập chuyên sâu và thực hiện các dự án nghiên cứu. Trên toàn thế giới, thời gian học có thể dao động, nhưng trung bình là khoảng 2 năm đối với hầu hết các quốc gia.

6.3 Học thạc sĩ tốn bao nhiêu tiền?

Chi phí học Thạc sĩ khác nhau tùy theo quốc gia và ngành học. Tại Đức, học phí cho sinh viên quốc tế tại các trường công lập thường rất thấp hoặc miễn phí, trong khi chi phí sinh hoạt trung bình từ 800-1,200 EUR/tháng. Ở Mỹ, học phí có thể dao động từ 20,000-40,000 USD/năm, và sinh hoạt phí từ 10,000-15,000 USD/năm. Tại Canada, học phí Thạc sĩ khoảng 18,000-30,000 CAD/năm với chi phí sinh hoạt từ 10,000 CAD/năm. Ở các nước như Úc, chi phí học tập có thể từ 18,000-40,000 AUD/năm, với sinh hoạt phí từ 16,000-22,000 AUD/năm. Tính trung bình toàn cầu, học phí Thạc sĩ dao động từ 10,000 đến 48,000 Euro/năm tùy theo quốc gia và trường học.

6.4 Nên du học thạc sĩ nước nào?

Việc chọn quốc gia để du học Thạc sĩ nên dựa trên nhiều yếu tố như chi phí, cơ hội việc làm và khả năng định cư sau tốt nghiệp. Đức là lựa chọn lý tưởng nếu bạn quan tâm đến chi phí thấp và cơ hội làm việc trong các ngành kỹ thuật và công nghệ. Theo DAAD, khoảng 80% sinh viên quốc tế tại Đức tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Canada hấp dẫn với chính sách định cư rõ ràng, với hơn 80% sinh viên quốc tế tìm được việc làm trong vòng 6 tháng. Ở Mỹ, sinh viên Thạc sĩ có thể ở lại làm việc từ 1-3 năm với visa OPT, trong khi ở Úc, bạn có thể xin visa ở lại làm việc từ 2-4 năm. Ở Hà Lan, visa Orientation Year cho phép bạn ở lại tìm việc trong 1 năm sau tốt nghiệp.

6.5 Nên học thạc sĩ ngành nào?

Lựa chọn ngành học Thạc sĩ là một quyết định quan trọng và nên dựa trên mục tiêu nghề nghiệp cụ thể của bạn. Dưới đây là một số hướng dẫn dựa trên các mục tiêu khác nhau:

Khi quyết định học Thạc sĩ, điều quan trọng là phải xác định rõ mục tiêu của bạn. Nếu bạn đang tìm cách thăng tiến trong công việc hiện tại, việc chọn một ngành học liên quan trực tiếp đến lĩnh vực bạn đang làm là bước đi đúng đắn. Ví dụ, nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực Quản lý Kỹ thuật, một chương trình Thạc sĩ về Quản lý Kỹ thuật tại Đức sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng lãnh đạo và quản lý dự án, đồng thời tăng cơ hội thăng tiến. Nếu bạn làm trong lĩnh vực Tài chính, một chương trình MBA tại Mỹ hoặc Anh sẽ trang bị cho bạn các công cụ cần thiết để quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Còn nếu bạn đang muốn thay đổi lĩnh vực nghề nghiệp, học Thạc sĩ sẽ là cơ hội để bạn bước chân vào một lĩnh vực hoàn toàn mới. Đây là lúc bạn cần chọn một ngành học phù hợp với định hướng mới của mình. Ví dụ, nếu bạn có nền tảng về Kỹ thuật nhưng muốn chuyển sang Quản trị Kinh doanh, một chương trình MBA tại Canada sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kinh doanh và quản lý. Nếu bạn muốn chuyển từ Khoa học Xã hội sang Công nghệ Thông tin, một chương trình Thạc sĩ về Công nghệ Thông tin tại Úc hoặc Đức sẽ cung cấp nền tảng cần thiết.

Với những ai dự định trở về nước sau khi hoàn thành chương trình học, việc chọn một ngành học phù hợp với nhu cầu thị trường lao động trong nước sẽ là chìa khóa để thành công. Ví dụ, nếu bạn đến từ một quốc gia đang phát triển và có nhu cầu lớn về Y tế công cộng, một chương trình Thạc sĩ về Y tế công cộng tại Úc hoặc Canada sẽ giúp bạn đáp ứng nhu cầu này và tăng cơ hội thăng tiến khi trở về. Nếu ngành Công nghệ Thông tin đang phát triển mạnh ở quê nhà, một bằng Thạc sĩ trong lĩnh vực này từ Đức hoặc Mỹ sẽ giúp bạn đứng đầu trong thị trường lao động.

Nếu bạn có kế hoạch định cư tại nước du học, lựa chọn một ngành học có nhu cầu lao động cao tại quốc gia đó sẽ tăng cơ hội ở lại. Ví dụ, Canada và Úc đều có chính sách định cư rõ ràng cho sinh viên quốc tế trong các ngành Y tế, Kỹ thuật và Công nghệ Thông tin. Nếu bạn học một ngành đang có nhu cầu cao tại những nước này, cơ hội định cư của bạn sẽ tăng lên đáng kể. Đức, với nền công nghiệp phát triển, luôn cần lao động trong các ngành Kỹ thuật và Công nghệ, do đó, một bằng Thạc sĩ trong những lĩnh vực này sẽ là lựa chọn khôn ngoan.

Cuối cùng, nếu bạn muốn ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp, việc chọn ngành học theo nhu cầu của thị trường lao động tại quốc gia du học là rất quan trọng. Tại Mỹ, các ngành Khoa học Máy tính và Kỹ thuật là những lĩnh vực có nhu cầu cao, đặc biệt trong các công ty công nghệ lớn. Tại Đức, các ngành Kỹ thuật và Quản lý Kỹ thuật cung cấp nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Ở Hà Lan, các ngành Kinh tế Quốc tế và Quản lý Môi trường là những lĩnh vực mà bạn có thể dễ dàng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.

Trên đây là những thông tin về Du học Thạc sĩ mà chúng tôi chia sẻ đến cho bạn hy vọng với những chia sẻ này các bạn có thể đưa ra cho mình một quyết định sáng suốt hơn trên con đường hiện thực hóa ước mơ của mình, ALT mong muốn sẽ đồng hành cùng bạn trên bước đường học vấn và sự nghiệp. Chúc bạn thành công!

 

Trở lại trang trước

Tìm kiếm

🔍 Tìm kiếm Đăng ký tư vấn miễn phí Bài viết nổi bật Các Trường Đại Học Hàng Đầu Ở Texas: Một Cái Nhìn Bao Quát Và Cơ Hội Chuyển Tiếp Từ Cao Đẳng Cộng Đồng 10 Th10 2023 Các Trường Đại Học Hàng Đầu Ở Texas: Một Cái Nhìn Bao Quát Và Cơ Hội Chuyển Tiếp Từ Cao Đẳng Cộng Đồng 5 Lý Do Phổ Biến Khiến Thị Thực Du Học Canada Bị Từ Chối 21 Th2 2023 5 Lý Do Phổ Biến Khiến Thị Thực Du Học Canada Bị Từ Chối Depaul University: Trường Đại Học Với Môi Trường An Toàn Và Trên 90% Sinh Viên Có Việc Làm Sau Khi Tốt Nghiệp 09 Th10 2023 Depaul University: Trường Đại Học Với Môi Trường An Toàn Và Trên 90% Sinh Viên Có Việc Làm Sau Khi Tốt Nghiệp Sự Thăng Hoa Của Giáo Dục Đại Học Của Ireland: Thăm Dò Thống Kê Về Xếp Hạng Toàn Cầu, Đảm Bảo Chất Lượng Và Danh Tiếng Của Trường Đại Học 09 Th10 2023 Sự Thăng Hoa Của Giáo Dục Đại Học Của Ireland: Thăm Dò Thống Kê Về Xếp Hạng Toàn Cầu, Đảm Bảo Chất Lượng Và Danh Tiếng Của Trường Đại Học

Liên hệ với chúng tôi

Họ tên* Email* Số điện thoại* Tin nhắn* (028) 3512 4082 0886742030 info@alt.edu.vn

Đăng ký tư vấn miễn phí

Họ tên* Số điện thoại*

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ XÚC TIẾN HỌC BỔNG DU HỌC ALT

Công ty Tư vấn Giáo dục Quốc tế ALT mang lại những tư vấn hữu ích, các chương trình đào tạo phù hợp và các hỗ trợ tối đa nhằm đảm bảo tỷ lệ thành công của ứng viên trong suốt quá trình ứng tuyển cho đến khi được nhập học. ALT cung cấp các khóa đào tạo giúp học viên ứng tuyển thành công các chương trình miễn giảm học phí và học bổng Đại học tại Châu Âu, Canada và Mỹ.

ĐỊA CHỈ 8A Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP. HCM (028) 3512 4082 Hotline: 0886742030 info@alt.edu.vn

ALT INTERNATIONAL EDUCATION CONSULTANCY LTD Business Registration Number 0311796923 Copyright 2015 alt.edu.vn. All rights reserved.

Terms of Services | Privacy & Policy

Follow us

Từ khóa » Học Thạc Sĩ ở đâu