Dưa hấu (tên khoa học là Citrullus lanatus) là một loài thực vật thuộc họ Cucurbitaceae, một loài thực vật có hoa giống như cây nho có hoa nguồn gốc từ khu vực Tây Phi. Nó được trồng để lấy quả. Dưa hấu (Citrullus lanatus) là một loài dây leo xoắn và dài trong họ thực vật có hoa Cucurbitaceae. Có bằng chứng từ hạt giống dưa hấu trong những ngôi mộ Pharaoh ở Ai Cập cổ đại. Dưa hấu được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khu vực trên toàn thế giới để lấy quả ăn, là một loại quả đặc biệt của quả mọng với một vỏ cứng và không có sự phân chia trong quả, thực vật học gọi là pepo. Thịt ngọt, mọng nước, thường có màu đỏ đậm đến màu hồng, với nhiều hạt màu đen, mặc dù các giống dưa không hạt cũng đã được tạo ra. Trái có thể được ăn sống hoặc chế biến, vỏ có thể ăn được sau khi nấu. Nỗ lực lai trồng đã tạo ra các giống dưa hấu kháng bệnh. Nhiều giống cây dưa hấu có thể cho quả trưởng thành trong vòng 100 ngày kể từ khi gieo trồng.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (Tháng 12 năm 2024)
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưa hấu rất đa dạng về hình dạng và màu sắc, thường có màu xanh nhạt và có những đường kẻ từ trên xuống dưới.
Hình dạng được xem xét với mặt phẳng cắt ngang từ cuống trái đến đuôi trái dưa. Có các dạng chính sau: dạng thuôn dài, dạng trái oval, dạng trái tròn.
Hạt dưa cũng rất đa dạng về kích cỡ (lớn, trung bình, nhỏ). Màu hạt có màu đen hoặc màu trắng.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưa hấu đen hay dưa hấu Densuke (でんすけスイカ) là giống dưa hấu xuất xứ từ Nhật Bản, chỉ được trồng trên đảo Hokkaido. Đặc điểm dưa có hình tròn, cân nặng trung bình: 5–7 kg. Màu vỏ: màu đen, không có sọc hoặc đốm; ruột đỏ đậm và có vị ngọt sắc đặc trưng khi so sánh với những loại dưa và trái cây khác. Hàng năm chỉ sản xuất được khoảng 9.000 quả nên giá trên thị trường rất đắt, giá trung bình ở Nhật Bản khoảng 20.000 yên đến 30.000 yên (từ 188 đến 283 USD). Trong cuộc bán đấu giá tại thị trấn Toma, một quả đã được bán với giá 300.000 yên (3.170 USD). Vào tháng 6 năm 2008, một trong những quả dưa đầu tiên được bán đã có giá hơn 650.000 yên (6.125 USD, ~ 3.100 bảng Anh)[2] tại một hội chợ.
Thuốc chữa bệnh
[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt dưa hấu có công dụng làm mát phổi, tan đờm, nhuận tràng, và có lợi cho hệ tiêu hóa. Rễ và lá cây dưa hấu có thể sử dụng để chữa bệnh tiêu chảy và kiết lỵ. Dưa hấu cũng có nhiều công dụng với sức khỏe: hạ huyết áp, phòng ngừa ung thư và tim mạch, hen suyễn,...[3]
Dinh dưỡng
[sửa | sửa mã nguồn] Xem bảng số liệu bên phải.
Quả dưa hấu (phần ăn được)
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng
127 kJ (30 kcal)
Carbohydrat
7.55 g
Đường
6.2 g
Chất xơ
0.4 g
Chất béo
0.15 g
Protein
0.61 g
Vitamin và khoáng chất
Vitamin
Lượng %DV†
Vitamin A equiv.
3% 28 μg
Thiamine (B1)
3% 0.033 mg
Riboflavin (B2)
2% 0.021 mg
Niacin (B3)
1% 0.178 mg
Acid pantothenic (B5)
4% 0.221 mg
Vitamin B6
3% 0.045 mg
Folate (B9)
1% 3 μg
Vitamin C
9% 8.1 mg
Chất khoáng
Lượng %DV†
Calci
1% 7 mg
Sắt
1% 0.24 mg
Magiê
2% 10 mg
Phốt pho
1% 11 mg
Kali
4% 112 mg
Kẽm
1% 0.10 mg
Thành phần khác
Lượng
Nước
91.45 g
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[4] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[5]
Làm trang trí
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưa hấu không thể thiếu trên bàn thờ tổ tiên ông bà trong những ngày Tết. Là vật liệu cho các tài nhân khắc hình họa lên vỏ của dưa hấu.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Mai An Tiêm
Lĩnh Nam chích quái
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]
Lá dưa hấu
Hoa dưa hấu
Hạt dưa
Cánh đồng dưa hấu tại Bykovsky, Nga
3 loại dưa hấu bán tại Dương Châu
Dưa hấu không hạt
Dưa hấu vỏ xanh, ruột đỏ.
Dưa hấu vỏ vàng, ruột đỏ
Dưa hấu vuông ở Nhật Bản
Cắt dưa hấu thành hoa
Hình tượng dưa hấu tại Đường hoa Nguyễn Huệ, 2009
Dưa hấu có khắc hình để chưng trong mấy ngày Tết của người Việt
dưa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Citrullus lanatus (Thunb.) Matsum. & Nakai”. World Flora Online. The World Flora Online Consortium. 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
^ “Japanese melon sells for more than $6,000”. Truy cập 17 tháng 9 năm 2024.
^ Đừng bỏ qua những tác dụng của dưa hấu đối với sức khỏe, làn da
^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Dưa hấu Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dưa hấu.
Watermelon (fruit) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Dưa hấu tại Encyclopedia of Life
Dưa hấu tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Dưa hấu 22356 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Citrullus lanatus (Thunb.) Matsumura & Nakai (tên chấp nhận) Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine Catalogue of Life: 19th September 2014
Bài viết Họ Bầu bí này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Tiêu đề chuẩn
NDL: 00571557
NKC: ph239950
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Citrullus lanatus
Wikidata: Q17507129
Wikispecies: Citrullus lanatus
AoFP: 331
APA: 1662
APDB: 25842
APNI: 69938
BioLib: 38896
Calflora: 9814
CoL: VMHP
Ecocrop: 708
eFloraSA: Citrullus_lanatus
EoL: 584423
EPPO: CITLA
EUNIS: 168461
FloraBase: 7370
FNA: 200022609
FoAO2: lanatus Citrullus lanatus
FoC: 200022609
GBIF: 2874621
GRIN: 10675
iNaturalist: 70054
IPNI: 291938-1
IRMNG: 10198162
ITIS: 22356
MichiganFlora: 879
MoBotPF: 279562
NatureServe: 2.159146
NBN: NBNSYS0000033927
NCBI: 3654
NSWFlora: Citrullus~lanatus
NZOR: 28e41ccd-2ac7-4b87-8385-e0c3adf92712
NZPCN: 3693
Observation.org: 6615
Open Tree of Life: 1006251
Plant List: kew-2723908
PLANTS: CILA3
POWO: urn:lsid:ipni.org:names:291938-1
SANBI: 1913-2
Tropicos: 9201087
VASCAN: 27740
VicFlora: 24c48d5c-e2f7-4f4f-898a-8fafe305c8ab
WFO: wfo-0000607858
Momordica lanata
Wikidata: Q17507127
APDB: 26003
APNI: 199634
CoL: 43Z2T
GBIF: 3625240
GRIN: 468436
IPNI: 293480-1
IRMNG: 10206392
ITIS: 517276
POWO: urn:lsid:ipni.org:names:293480-1
Tropicos: 9200580
WFO: wfo-0000377051
x
t
s
Danh sách trái cây Việt Nam
Trái cây chung
Bình bát
Bòn bon
Bơ
Bưởi
Cam
Chanh
Chanh dây
Chôm chôm
Chuối
Cóc
Chùm ruột
Dâu tây
Dưa gang
Dưa hấu
Dưa lưới
Dừa
Dứa (Thơm, Khóm)
Đào
Điều (Đào lộn hột)
Đu đủ
Roi hoa trắng (mận chuông, mận trắng, bòng bòng, mận hồng đào)