Dưa Muối Nhật Bản – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tổng quan
  • 2 Các loại
  • 3 Xem thêm
  • 4 Liên kết ngoài
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Một đĩa dưa muối Nhật Bản

Dưa muối Nhật Bản được gọi là Tsukemono (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối". Món này được ăn với cơm như là một món ăn kèm (okazu), là món ăn chơi (otsumami), là một món trang trí cho bữa ăn hay là một món chính cho phần kaiseki trong một lễ trà đạo.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách muối dưa phổ biến nhất là với muối hoặc nước muối. Điều này có nghĩa là theo tiêu chuẩn Âu Mỹ về mã thương mại áp dụng cho thuế nhập cảng, dưa muối Nhật Bản được xem là "dưa muối", chứ không phải "dưa chua" vì chúng không được muối trong axit acetic hoặc các loại giấm chưng cất nào khác. Ngoài ra, người ta cũng dùng các nguyên liệu như: nước tương, miso, giấm, cám gạo (nuka) và rượu sake lên men bằng phương pháp Lees (sake kasu) để muối dưa.

Củ cải trắng (Takuan), mận muối umeboshi, củ cải tròn, dưa chuột, và cải thảo là những thứ được ưa thích để ăn kèm với cơm. Gừng đỏ muối (Beni shoga) được dùng làm dưa ăn kèm cho món bánh xèo Nhật Bản (okonomiyaki), takoyaki và mì yakisoba. Gừng muối (gari) được dùng giữa các món sushi để làm sạch miệng, mục đích là để hương vị của món trước không ảnh hưởng đến món sau. Rakkyōzuke (một loại hành tây) thường được ăn với cà ri Nhật Bản. Theo truyền thống, người Nhật thích tự tay muối dưa. Muối dưa là một trong những cách đơn giản nhất để dự trữ thực phẩm. Ngày nay, dưa muối Nhật Bản có thể mua dễ dàng ở các siêu thị nhưng nhiều người Nhật vẫn thích tự muối. Một cách đơn giản, để muối dưa, chỉ cần một thố đựng dưa, muối và thứ gì đó để nén dưa.

Một vại dưa (tsukemonoki- 漬物器 - つけものき, nghĩa là vật đựng cho đồ ngâm), là một loại đồ nén dưa. Để nén dưa, người Nhật dùng các hòn đá nặng, gọi là tsukemonoishi (漬物石- つけものいし) với cân nặng 1–2 kg hoặc hơn. Cách nén dưa này vẫn còn được thực hiện ngày nay, ngoài ra thì có thể dụng các vật nặng làm từ nhựa, gỗ, thủy tinh, sứ để nén. Trước khi có vại nén dưa này, người ta nén bằng cách chèn một cái nêm dưới nắp đậy. Các vật nặng thường là đá hoặc kim loại có tay cầm và thường có một lớp không gây hại đến thực phẩm được đậy lên phía trên, ví dụ như nhựa. Đồ nén dưa hiện đại ngày nay thường làm bằng nhựa, có ốc xoắn gắn ở nắp để nén lớp dưa phía dưới.

Các loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Asazuke: Loại dưa muối nhanh của Nhật.
  • Beni shōga: gừng cắt thành sợi dài, nhuộm màu đỏ, và muối trong rượu mơ muối Nhật.
  • Bettarazuke: loại củ cải trắng muối phổ biến ở Tokyo.
  • Fukujinzuke: củ cải trắng, cà tím, củ sen và dưa chuột cắt nhỏ và muối bằng nước tương.
  • Gari: Gừng non cắt mỏng ngâm trong nước giấm đường.
  • Kasuzuke: Rau hoặc cá muối trong rượu sake lên men bằng phương pháp Lees (dùng men còn thừa lại hay các chất kết tủa khác).
  • Karashizuke
  • Matsumaezuke
  • Narazuke
  • Nozawana
  • Nukazuke
  • Senmaizuke
  • Shibazuke
  • Takanazuke
  • Takuan
  • Wasabizuke
  • Umeboshi
  • Rakkyōzuke

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dưa muối
  • Kim chi

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Japanese Food / Tsukemono (pickles) Lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2003 tại Wayback Machine
  • Shizuoka Tsukemono Federation Lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012 tại Wayback Machine

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Món ăn và đồ uống Nhật Bản
Món chính
  • Bento
    • Ekiben
    • Jūbako
    • Kyaraben
    • Makunouchi
    • Wappameshi
  • Chahan
  • Cà ri
    • Katsukarē
  • Donburi
    • Chūkadon
    • Katsudon
    • Oyakodon
    • Tekkadon
    • Tenshindon
    • Unadon
  • Gyōza
  • Gyūdon
  • Cơm Hayashi
  • Hirayachi
  • Hiyamugi
  • Kakuni
  • Karaage
  • Kushikatsu
  • Monjayaki
  • Nabemono
  • Nikujaga
    • Harusame saifun
    • Ramen
      • Champon
      • Hiyashi chūka
      • Kagoshima
      • Muroran curry
      • Tonkotsu
      • Tsukemen
    • Soba
      • Okinawa soba
      • Yakisoba
    • Sōmen
      • Salad
    • Udon
      • Hōtō
      • Yakiudon
  • Oden
  • Okonomiyaki
  • Okowa
  • Omurice
  • Onigiri
    • Tenmusu
  • Onsen tamago
  • Osechi
  • Cơm
    • Xôi
    • Hatsuga genmai
    • Kayu
    • Chazuke
    • Sekihan
    • Takikomi
    • Zosui
  • Sashimi
    • Fugu
  • Shirataki
  • Soki
  • Sukiyaki
  • Sushi
    • History
    • Sustainable
    • Cuộn California
    • Chūtoro
    • Sushi băng chuyền
    • Decouverte du Sushi
    • Hanaya Yohei
    • Hangiri
    • Odori ebi
    • Omakase
    • Cuộn Philadelphia
    • Cuộn sắc màu
    • Cuộn Seattle
    • Cuộn hình nhện
    • Pizza Sushi
    • Tobiko
    • Váng đậu
  • Takoyaki
  • Tamagoyaki
  • Tempura
  • Tokoroten
  • Tonkatsu
  • Tsukudani
  • Tsukune
  • Yakiniku
  • Yakitori
Món phụ
  • Agedashi dōfu
  • Bánh mì
    • Anpan
    • Cà ri
    • Melonpan
    • Yūdane
  • Gari
  • Korokke
  • Súp miso
  • Namasu
  • Nattō
  • Nukazuke
  • Satsuma-age
  • Shiokara
  • Takuan
  • Tsukemono
Đồ uống
  • Aquarius
  • Calpis
  • Canned coffee
    • Boss
    • Georgia
  • Genmaicha
  • Mugicha
  • Oronamin
  • Pocari Sweat
  • Ramune
  • Sake
    • Amazake
    • Nigori
    • Toso
  • Shōchū
    • Awamori
    • Habushu
  • Trà
    • History
    • Bancha
    • Trà xanh
    • Gyokuro
    • Hōjicha
    • Kabuse
    • Kukicha
    • Matcha
    • Sencha
  • Yakult
Món ăn nhẹ /món tráng miệng
  • Amanattō
  • Botan Rice Candy
  • Daifuku
  • Dango
    • Chichi
    • Kibi
  • Dorayaki
  • Karukan
  • Konpeitō
  • Kuzumochi
  • Manjū
  • Mochi
    • Agemochi
    • Uirō
  • Senbei
    • Arare
  • Shiruko
  • Taiyaki
  • Wagashi
  • Warabimochi
  • Yōkan
Nguyên liệu /thành phần
  • Anko
  • Aonori
  • Măng
  • Beni shōga
  • Ngưu bàng
  • Daikon
    • Sakurajima
  • Dashi
    • Kamaboko
    • Mentaiko / tarako
    • Surimi
    • Tobiko
  • Karashi
  • Katsuobushi
  • Kombu
  • Konnyaku
  • Kuromitsu
  • Kuzuko
  • Mayonnaise
  • Menma
  • Mirin
  • Miso
  • Mì chính
  • Nấm
    • Enokitake
    • Matsutake
    • Shiitake
  • Myoga
  • Nori
  • Sake kasu
  • Panko
  • Sốt
    • Ponzu
    • Xì dầu
    • Tare
    • Tonkatsu
    • Worcestershire
  • Shichimi
  • Tenkasu
  • Đậu phụ
  • Umeboshi
  • Wasabi
  • Yuzu
Dụng cụ
  • Nồi cơm điện
  • Dao
    • Deba bōchō
    • Gyuto
    • Kitchen
    • Maguro bōchō
    • Nakiri bōchō
    • Santoku
    • Sashimi bōchō
    • Usuba bōchō
    • Yanagi ba
  • Shamoji
  • Suribachi
  • Zaru
Danh sách
  • Thành phần
  • Desserts and sweets
  • Món ăn
    • Ramen
    • Súp và món hầm
  • Snacks
  • Nguyên liệu Sushi và sashimi
Liên quan
  • Chinmi
  • Kaiseki
  • Omakase
  • Teppanyaki
  • Tokusanhin
  • Teriyaki
  • Umami
  • Tập quán và phép xã giao
  • Thể loại Category
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dưa_muối_Nhật_Bản&oldid=71691447” Thể loại:
  • Ẩm thực Nhật Bản
  • Dưa muối
  • Thực phẩm lên men
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Dưa muối Nhật Bản 27 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Các Loại Dưa Muối Của Nhật