Đưa Ra đề Nghị, Gợi ý | DƯƠNG ĐẠI NGHĨA

1. Đưa ra đề nghị, gợi ý

Để đưa ra một lời đề nghị hoặc một lời gợi ý, ta có thể dùng các từ sau: let’s, what about, how about, why not.

♥ Let’s (Let us): đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.
Let’s + bare infinitive

Ví dụ

  • Let’s go to the cinema. (Chúng ta hãy đi xem phim đi.)
  • Let’s go home. Mom is waiting for us. (Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.)
♥ What about…? / How about…?: gợi ý làm một việc gì đó
What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?

Ví dụ

  • What about going out for a walk? (Ra ngoài đi dạo chút nhé?)
  • What about a glass of beer? (Một ly bia nha?)
  • How about going out for lunch? (Ra ngoài ăn cơm trưa được không?)
♥ Why not…? gợi ý hay đề nghị một cách lịch sự người đối diện làm gì
Why not + bare infinitive …?
Why don’t we/you + bare infinitive …?

Ví dụ

  • Why not have a bath? (Sao không đi tắm?)
  • Why don’t we play soccer in the rain? (Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?)

2. Đưa ra yêu cầu

♥ Would/ Do you mind…?: yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự

Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự: “Would you mind” có phần lịch sự hơn “Do you mind”. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trang trọng.

Would you mind + verb-ing…?
Do you mind + verb-ing…?

Ví dụ

  • Would/ Do you mind helping me for a few minutes? (Bạn có phiền giúp tôi ít phút được không?)
  • Would/ Do you mind not smoking? Please don’t smoke.) (Xin đừng hút thuốc.)
♥ Would/ Do you mind If…?: xin phép ai đó làm điều gì
Do you mind + if-clause (present tense)… ?
Would you mind + if-clause (past tense)… ?

Ví dụ

  • Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)
  • Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

Note:

Câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng với ý cho phép trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.)

Ví dụ

  • Do you mind if I look at your paper? (Bạn có phiền không nếu tôi xem nhờ báo của bạn?) – No, please do. (Không, xin cứ xem.)
  • Would you mind if I used your handphone? (Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại cầm tay của bạn?)  – No, please do. (Không, xin cứ tự nhiên.)
♥ Can/ Could…, please?: đề nghị ai đó làm gì

Dùng “could” sẽ lịch sự hơn dùng  “can”.

Can + S + bare infinitive …, please ?
Could + S + bare infinitive …, please ?

Ví dụ

  • Can/ Could you open the door for me, please? (Bạn có thể mở cửa giúp tôi được không?)
  • Can/ Could I borrow some money from you, please? (Làm ơn cho tôi mượn ít tiền được không?)
♥ Can/ Shall I…?: đề nghị làm gì cho ai đó

“Shall” là một từ riêng của tiếng Anh Anh và được dùng thông dụng hơn “can”.

Can I + bare infinitive …?
Shall I + bare infinitive …?

Ví dụ

  • Can I help you? (Tôi có thể giúp bạn không?)
  • Shall I open the window for you? (Tôi mở cửa cho bạn nhé?)
Would you like…?: đề nghị làm gì cho ai đó
Would you like + N…?
Would you like + pronoun + to…?

Ví dụ

  • Would you like another coffee? (Bạn có muốn một ly cà phê khác không?)
  •  Would you like me to answer the phone? (Bạn có muốn tôi trả lời điện thoại không?)

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Cách đưa Ra Lời Gợi ý Trong Tiếng Anh