Dùng Chức Năng Solve Của Máy Tính Casio Fx-570ES để Giải Trắc ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Trung học cơ sở - phổ thông
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.43 KB, 5 trang )
DÙNG CHỨC NĂNG SOLVE CỦA MÁY TÍNH CASIO FX–570ESĐỂ GIẢI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10Nhiều bài tập hóa học 10 dẫn đến thiết lập phương trình đại số 1 ẩn. Với máy tính có chức năng Solve, ta có thể dùng nó để tìm nghiệm thay vì phải chuyển vế, biến đổi và có thể dẫn đến nhầm lẫn.Dưới đây là một số ví dụ sử dụng chức năng solve của máy tính Casio FX570ES để giải trắc nghiệm hóa học 10.Một số thao tác về phím1. Sử dụng phím thể hiện phân số:Ấn phím để trên màn hình xuất hiện mẫu phân số để nhập vào, dùng phím để di chuyển khi nhập số và ẩn số.2.Thể hiện ẩn số X:Nhấn lần lượt các phím rồi 3. Thể hiện dấu = bằng cách nhấn lần lượt các phím và phím 4. Thực hiện chức năng Solve:Nhấn lần lượt các phím và phím , sau đó nhập vào một số ban đầu cho Solve for X (thường là số 0, tuy nhiên với phương trình bậc 2 thì nên chọn X phù hợp nếu không sẽ không có kết quả như ý muốn).Một số lưu ý :- Biểu thức không quá dài vì 2 lý do : thứ nhất là không đủ chỗ trên màn hình hoặc tốc độ xử lí của máy tính sẽ chậm.- Nên ưu tiên để ẩn số trên tử số hoặc chuyển về tử số để máy tính xử lí nhanh hơn.Thí dụ: Thay vì: có thể chuyển thành : (X + 71) * 100 = 17.15 * (X + 2 * 36.5 * 100 / 10 - 2)- Đối với trường hợp phương trình có nhiều nghiệm, cần gán giá trị gần với X.Thí dụ: X2 / ((0.300 / 10 - X) / (0.300 / 10 - X)) = 1.873Nếu nhấn và phím 0 =Thì kết quả: (X=0.1113943609; L - R = 0) (1)Nếu nhấn và phím 0.03 =Thì kết quả: (X=0.0173341614; L - R = 0) (2)Phép tính ở đây xuất phát từ bài tập về hằng số cân bằng nên điều kiện X nhỏ hơn hoặc bằng 0.300 / 10 = 0.03nên không thể chọn đáp án (1), do đó khi gán giá trị tìm X chọn 0.03 là hợp lí (dĩ nhiên đáp án vẫn đúng khi bạn gán giá trị tìm X khác miễn là hợp lí).Bài tập 1: Nếu thừa nhận rằng nguyên tử Ca có dạng hình cầu sắp xếp đặc khít nhau, thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74 % so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca theo đơn vị A0, biết khối lượng riêng ở đktc của Ca ở thể rắn là 1.55 g/ml. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.08.A. 1.28A0 B. 1.96A0 C. 1.43A0 D. 1.5A00 = KQ(X = 1.9647... * 10-8;L - R = 0) Bài tập 2: Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63.54u. Phần trăm khối lượng 63Cu trong CuX2 (trong đó X là một loại nguyên tử) là 34.439%. Số khối của X là:A. 35. B. 37. C. 80. D. 19.0 = KQ(X = 35.000231….;L - R = 0) Bài tập 3: Khối lượng nguyên tử của Clo là 35.5. Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm khối lượng của 35Cl có trong HClOn là 31.065% (hidro là và oxi là ). Giá trị của n là:A. 1 B. 2 C . 3 D.4 0 = KQ(X = 3.000015089;L - R = 0) Bài tập 4: Cho 8.97 gam kim loại kiềm M tan hết trong 150 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 15.655 gam hỗn hợp 2 chất rắn khan. M là:A. Na B. Li C. K D. CsDùng X thay cho M0.15 * (X + 35.5) + (8.97 / X - 0.15) * (X + 17) = 15.6550 = KQ(X = 39;L - R = 0) Bài tập 5: Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27.21%.Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Mg.Gọi X là kim loại cần tìm(X + 96) * 100 / (X + 34 + 98 * 100/20) = 27.210 = KQ(X = 63.9928….;L - R = 0) Bài tập 6: Hòa tan hoàn toàn một khối lượng kim loại R hóa trị II vào dung dịch HCl 14.6 % vừa đủ được dung dịch muối có nồng độ 18.19 %. R là kim loại nào sau đây ?A.Zn. B.Fe C.Mg. D.Ca(X + 71) / (X + 2 * 36.5 * 100 / 14.6 - 2) = 18.19 / 1000 = KQ(X = 23.94108....;L - R = 0) Bài tập 7: Hòa tan kẽm vào dung dịch axit X 20% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ là 25.77%.Axit X là: A. HCl B. H2SO4 C. HBr D. HI(65 + 2X) * 100 / (X + 2 * (X + 1) * 100 / 20 - 2) = 25.770 = KQ(X = 80.0483...;L - R = 0) Bài tập 8: Hòa tan m gam kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ là 17.15%. M là:A. Mg B. Ca C. Zn D. BaCách 1: Lập phương trình tìm nguyên tử khối của M (Giả sử ban đầu có 1 mol M) --> dùng chức năng Solve (gọi X là kim loại cần tìm(thay cho M) và giả sử số mol ban đầu của X là 1 mol)0 = KQ(X = 64.9993965;L - R = 0)Cách 2: Dùng phương pháp thế số (thử) --> dùng chức năng Calc24 = KQ = 12.6329….40 = KQ = 14.453….65 = KQ = 17.15006….137 = KQ = 20.0462…. Bài tập 9: Tiến trình phản ứng thuận nghịch trong bình khi dung dịch 1 lít CO (k) + Cl2 (k) ↔ COCl2 (k)Ở t0C không đổi, nồng độ cân bằng của các chất là [CO] = 0.02M; [Cl2] = 0.01M; [COCl2] = 0.02M. Bơm thêm vào bình 0.03 mol Cl2. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng mới.A. [CO] = 0.01M; [Cl2] = 0.02M; [COCl2] = 0.03M.B. [CO] = 0.03M; [Cl2] = 0.01M; [COCl2] = 0.02M.C. [CO] = 0.01M; [Cl2] = 0.03M; [COCl2] = 0.03M.D. [CO] = 0.02M; [Cl2] = 0.02M; [COCl2] = 0.01M(0.02 + X) / ((0.02 - X) * (0.01 + 0.03 - X)) = 0.02 / (0.01 * 0.02)0.02 = KQ(X = 0.01;L - R = 0) Bài tập 10: Xét phản ứng sau:H2O (k) + CO (k) ↔ H2 (k) + CO2 (k). Ở 7000C phản ứng này có hằng số cân bằng K = 1.873. Tính nồng độ H2O ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm: 0.300 mol H2O và 0.300 mol CO trong bình 10 lít ở 7000C.A. 0.0173. B. 0.0086. C. 0.0127. D. 0.0136.X2 / ((0.300 / 10 - X) * (0.300 / 10 - X)) = 1.8730.03 = KQ(X = 0.01733...;L - R = 0)
Tài liệu liên quan
- Dùng chức năng Solve của máy tính Casio fx-570ES để giải trắc nghiệm hóa học 10
- 5
- 13
- 79
- Dùng chức năng Solve của máy tính Casio fx–570ES để giải trắc nghiệm hóa học 11
- 14
- 1
- 4
- Dùng chức năng Solve của máy tính Casio fx–570ES để giải trắc nghiệm hóa học 12
- 7
- 2
- 78
- Dùng máy tính casio Fx570ES để giải toán điện xoay chiều
- 14
- 1
- 33
- Phương pháp sử dụng máy tính casio 750ES để giải toán vectơ
- 16
- 4
- 3
- Cách kích hoạt chức năng điều khiển máy tính từ xa trong Windows Vista và Windows 7
- 2
- 831
- 0
- Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Giải toán với sự trợ giúp của máy tính Casio
- 9
- 685
- 6
- Hướng dẫn sử dụng Máy tinh Casio FX570ES
- 134
- 854
- 10
- Rèn luyện kỹ năng giải PT HPT BPT dưới sự hỗ trợ của máy tính CASIO
- 91
- 971
- 3
- ứng dụng giải hệ phương trình, bất phương trình và hệ phương trình đại số bằng của máy tính casio 570fx
- 96
- 451
- 7
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(243.5 KB - 5 trang) - Dùng chức năng Solve của máy tính Casio fx-570ES để giải trắc nghiệm hóa học 10 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Bấm Máy Tính đồng Vị
-
BÀI TẬP] BT 10 [Hay] Phần Trăm đồng Vị Bằng Casio 20s Là Xong
-
Cách Bấm Xác Suất Trên Máy Tính Cầm Tay, Máy Tính Bỏ Túi Cực đơn Giản
-
Cách Bấm Máy Tính Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình
-
Cách Tìm Số Khối Của đồng Vị Thứ 3 - Hàng Hiệu
-
Đồng Vị, Nguyên Tử Khối Trung Bình: Tính Thành Phần % Các ... - Lazi
-
Cách Bấm Hoán Vị Trên Máy Tính 570 - Thả Rông
-
Cách Bấm Máy Tính Chỉnh Hợp - 24s
-
Hướng Dẫn Cách Tính Phần Trăm Trên Máy Tính Casio Fx570VN PLUS
-
Cách Bấm Máy Tính Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Học (dành Cho Học ...
-
Tính Phần Trăm đồng Vị, Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình
-
Tài Liệu Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học Bằng Máy Tính Casio
-
Phương Pháp Giải Một Số Bài Toán Về Hạt Nhân Nguyên Tử, đồng Vị
-
Cách Bấm Máy Tính Nhanh Máy Tính Casio, Tính Nhanh Nguyên Hàm
-
Cách Tính Phần Trăm đồng Vị, Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình Hay, Chi ...