Dung Dịch AgNO3 Tác Dụng Với Dung Dịch FeCl2

Phương pháp giải:

Nội dung chính Show
  • 1. Phương trình phản ứng FeCl2 tác dụng AgNO3
  • FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
  • 3. Cách tiến hành phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
  • 5. Một số thông tin về muối (II) clorua 
  • Tính chất hóa học
  • 6. Bài tập  vận dụng liên quan
  • Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3
  • Điều kiện phản ứng phương trình 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3
  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 là gì ?
  • Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra Ag
  • Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra AgCl
  • Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra Fe(NO3)3
  • Phương Trình Điều Chế Từ FeCl2 Ra Ag
  • Phương Trình Điều Chế Từ FeCl2 Ra AgCl
  • Phương Trình Điều Chế Từ FeCl2 Ra Fe(NO3)3
  • FeCl2 (sắt (II) clorua)
  • AgCl (bạc clorua )
  • Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat )
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
  • Phân Loại Liên Quan
  • Video liên quan

Các phản ứng xảy ra:

Ag+ + Cl- → AgCl ↓

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag ↓

Giải chi tiết:

nFeCl2 = 0,05 mol ⟹ nFe2+ = 0,05 mol; nCl- = 0,1 mol.

Ag+ + Cl- → AgCl ↓

          0,1 →   0,1                    (mol)

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag ↓

          0,05       →      0,05       (mol)

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng gồm 0,1 mol AgCl và 0,05 mol Ag

⟹ m = 0,1.143,5 + 0,05.108 = 19,75 gam.

Đáp án D

Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.

B.

C.

D.

FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng trao đổi khi cho FeCl2 tác dụng với AgNO3, sảm phẩm sau phản ứng thu được kết tủa trắng của muối bạc clorua.Hy vọng tài liệu giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeCl2 tác dụng AgNO3

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3

cho AgNO3 tác dụng với dung dịch muối FeCl2

Bạn đang xem: FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).

5. Một số thông tin về muối (II) clorua 

Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên ử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan.

Công thức phân tử: FeCl2

Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

  • Tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O + 6HCl

6. Bài tập  vận dụng liên quan

Câu 1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

A. ZnS + HNO3(đặc nóng)

B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

D. Cu + HNO3 (đặc nóng)

Đáp án C

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.

Câu 2. HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Đáp án D

Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

15NH4HCO3 + 5HNO3 → 10NH4NO3 + 2H2O + 15CO2

Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O

Câu 3. Có các mệnh đề sau:

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (2).

Đáp án D

Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt

Câu 4. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Đáp án C: FeCl3 + 3KOH → 3KCl + Fe(OH)3

Câu 5. Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Đáp án C

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe

A1, A2, A3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự A1, A2, A3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Đáp án C

Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Câu 7. Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 6,12.

B. 3,24.

C. 0,96.

D. 4,2.

Đáp án A

nFe = 3,36 : 56 = 0,06 mol

nAgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol

nCu(NO3)2 = 0,5.0,3 = 0,15 mol

Thứ tự các phương trình phản ứng :

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

0,015 ← 0,03 → 0,015 → 0,03

=> nFe còn = 0,06 – 0,015 = 0,045 mol

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

0,045 → 0,045 → 0,045 => nCu(NO3)2 dư = 0,15 – 0,045 = 0,105 mol

Vậy chất rắn gồm: 0,03 mol Ag và 0,045 mol Cu

=> m = 0,03.108 + 0,045.64 = 6,12 g

Câu 8. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 16,0.

B. 11,2.

C. 16,8.

D. 18,0.

Đáp án A

Phương trình ion

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo 2 phương trình (1) và (2) ta có:

nFe pư = nCu2+ + 0,5nHCl = 0,15 + 0,2 : 2 = 0,25 mol

nCu = nCu2+ = 0,15 mol

=> m KL sau phản ứng = mFe bđ – mFe pư + mCu

=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam

………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình phản ứng FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3

3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, AgNO3 (bạc nitrat) phản ứng với FeCl2 (sắt (II) clorua) để tạo ra Ag (bạc), AgCl (bạc clorua), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3

không có

Phương trình thi Đại Học

cho FeCl2 tác dụng với AgNO3.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng FeCl2 (sắt (II) clorua) và tạo ra chất Ag (bạc), AgCl (bạc clorua), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 là gì ?

Xuất hiện hiện tượng kết tủa trắng.

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra Ag

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra Ag (bạc)

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra AgCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra AgCl (bạc clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra Fe(NO3)3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl2 Ra Ag

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra Ag (bạc)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl2 Ra AgCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra AgCl (bạc clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl2 Ra Fe(NO3)3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)

Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng ...

FeCl2 (sắt (II) clorua)

Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng ch� ...

Bạc, kim loại trắng, nổi tiếng với việc sử dụng nó trong đồ trang sức và tiền xu, nhưng ngày nay, m� ...

AgCl (bạc clorua )

Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh s&aacut ...

Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat )

Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,3M vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.

A. 17,22 gam B. 23,70 gam C. 25,86 gam

D. 28,70 gam

Cho các phản ứng sau: (1). Fe(OH)2+HNO3 loãng → (2). CrCl3+NaOH+Br2 → (3). FeCl2+AgNO3(dư) → (4). CH3CHO+H2 → (5). Glucozơ+ AgNO3+NH3+H2O → (6). C2H2+Br2 → (7). Grixerol + Cu(OH)2 → (8). Al2O3+HNO3(đặc, nóng) → Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

A. 6 B. 5 C. 7

D. 4

Cho sơ đồ chuyển hóa Fe(NO3)3 --(t0)--> X --(COdu)--> Y --(FeCl3 )--> Z --T--> Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là:

A. FeO và NaNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. FeO và AgNO3.

D. Fe2O3 và AgNO3.

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe(NO3)2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

D. Na2CO3 và BaCl2.

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

A. Al và AgCl B. Fe và AgCl C. Cu và AgBr

D. Fe và AgF

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe(NO3)2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

D. Na2CO3 và BaCl2.

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí. (e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.

A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. C. Na2CO3 và BaCl2.

D. FeCl2 và AgNO3.

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

A. Al và AgCl B. Fe và AgCl C. Cu và AgBr

D. Fe và AgF

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.

A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. C. Na2CO3 và BaCl2.

D. FeCl2 và AgNO3.

Phân Loại Liên Quan

Advertisement

Cập Nhật 2022-05-15 05:05:31pm

Từ khóa » Fecl2 Có Tác Dụng Với Agno3 Không