Dung Dịch Uống A.T Desloratadine 2.5mg Hương Dâu Hộp 30 ống

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Dung dịch uống A.T Desloratadin trị viêm mũi, mề đay (30 ống x 5ml)
  • Da liễu, dị ứng
  • Thuốc dị ứng, say xe
Dung dịch uống A.T Desloratadin trị viêm mũi, mề đay Dung dịch uống A.T Desloratadin trị viêm mũi, mề đay Dung dịch uống A.T Desloratadin trị viêm mũi, mề đay Dung dịch uống A.T Desloratadin trị viêm mũi, mề đay Dung dịch uống A.T Desloratadin trị viêm mũi, mề đay đánh giá 30 ống x 5ml Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần A.T Desloratadine 2.5mg cho 5ml dung dịch uống.

Hoạt chất: Desloratadin 2.5mg.

Tá dược: Sucrose, Sucralose, Acid citric, Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, Đỏ erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc có công dụng làm giảm triệu chứng trong các bệnh: Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay mạn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

Đối với quy cách ống uống 5ml:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi ngày 2 ống.

- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống mỗi ngày 1/2 ống.

Đối với quy cách chai:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi ngày 10ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống mỗi ngày 2,5ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): uống hai ngày 1 ống hoặc 5ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Cách dùng: uống 1 lần duy nhất trong ngày.

- Quá liều

Ở người lớn khi uống quá liều thường có biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

  • Điều trị quá liều desloratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn bằng sirô Ipeca, than hoạt. Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc có chống chỉ định (người bệnh ngất, co giật, thiếu phản xạ nôn) thì có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
  • Desloratadine không bị loại bằng thẩm tách máu.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với desloratadin hoặc các thành phần khác của thuốc.

5. Tác dụng phụ

- Ít có tác dụng phụ.

- Desloratadine được dung nạp tốt. Desloratadine ít gây ra một số phản ứng phụ như đau đầu, ngái ngủ, mệt mỏi, khô miệng, khó thở, nôn nao, đau bụng, khó chịu, hoa mắt, phản ứng quá mẫn.

- Trên trẻ em: Tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, sốt, mất ngủ, đau đầu.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân suy gan.

An toàn và hiệu quả khi dùng desloratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Khi sử dụng desloratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng desloratadin.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng desloratadine trong thai kỳ. Desloratadine và chất chuyển hóa descarboe-thoxyloratadine được tiết vào sữa mẹ. Do đó chỉ dùng desloratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

- Tương tác thuốc

- Dùng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nồng độ desloratadine tăng trong huyết tương.

- Trong xét nghiệm: nên ngưng sử dụng thuốc 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da.

- Uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Kết quả nghiên cứu phân bố bằng đồng vị phóng xạ trên chuột chỉ ra rằng desloratadine không đi qua hàng rào máu não.

- Theo đường uống, desloratadine 5mg/lần/ngày, uống trong vòng 10 ngày, thời gian trung bình để đạt được nồng độ huyết tương đỉnh xấp xỉ gần 3 giờ sau khi uống. Thức ăn và nước ép trái cây không làm ảnh hưởng đến độ sinh khả dụng của desloratadine.

- Desloratadine chuyển hoá thành 3 - hydroxydesloratadine, một chất chuyển hoá hoạt tính và sau trở thành glucuronidase. Các enzym đảm bảo cho việc hình thành 3 - hydroxydesloratadine chưa được xác định.

- Desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 82% - 87% và 85% - 89%. Sự gắn kết của desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.

- Nửa đời bán thải của desloratadine là 27 giờ. Giá trị Cmax (nồng độ đỉnh huyết tương) và AUC (diện tích dưới đường cong) tăng lên khi dùng liều đơn từ 5 - 20mg. Tăng tích lũy đạt được sau khi uống 14 ngày phù hợp với nửa đời bán thải và liều dùng thường xuyên. Nghiên cứu ở người cho thấy khoảng 87% liều dùng desloratadine được tìm thấy trong nước tiểu và phân dưới dạng các chất chuyển hoá.

- Trong các nghiên cứu về nốt phồng ở da người với liều đơn và liều lặp lại 5mg desloratadine chỉ ra rằng thuốc ức chế kháng histamine một cách hiệu quả sau 1 giờ và kéo dài 24 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamine H1.

Mã ATC: R06AX27.

Desloratadine là một thụ thể kháng histamine ba vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính kháng thụ thể histamine H1 có tính lựa chọn cao. Cơ sở gắn kết thụ thể chỉ ra rằng ở nồng độ 2 - 3ng/ml, desloratadine có tương tác đáng kể với thụ thể histamine H1 ở người.

Trên in vitro, desloratadine ức chế giải phóng histamine tế bào ở người.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm An Thiên.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh

Chuyên khoa: Dược

Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

A.T Desloratadine 2.5mg có trị viêm xoang được không?

A.T Desloratadine 2.5mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi.

A.T Desloratadine 2.5mg có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc?

A.T Desloratadine 2.5mg ít gây buồn ngủ.

Chống chỉ định của thuốc: Mẫn cảm với desloratadin hoặc các thành phần khác của thuốc.

A.T Desloratadine 2.5mg có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. A.T Desloratadine 2.5mg được dùng để điều trị các triệu chứng ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,... của viêm mũi dị ứng.

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc A.T Desloratadine 2.5mg?

A.T Desloratadine 2.5mg gồm các thành phần:

- Hoạt chất: Desloratadin 2.5mg.

- Tá dược: Sucrose, Sucralose, Acid citric, Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, Đỏ erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết.

A.T Desloratadine 2.5mg có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

A.T Desloratadine 2.5mg có thể kiểm soát cơn ngứa trong viêm da tiếp xúc dị ứng.

A.T Desloratadine 2.5mg có dùng được cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

An toàn và hiệu quả khi dùng desloratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định vì thế nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dử dụng A.T Desloratadine 2.5mg cho trẻ sơ sinh.

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

A.T Desloratadine 2.5mg có trị mề đay được không?

Có. A.T Desloratadine 2.5mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng như ngứa, nổi mẩn đỏ, sưng tấy, phát ban ở bệnh mề đay.

Còn hàng

Mã: 200680

  • 3.740₫/ống Thêm vào giỏ thuốc
  • 112.000₫/hộp Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 77 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 76 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính Desloratadin
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
  • Thương hiệu An Thiên Pharma (Việt Nam) manu

    15/05/2008: An Thiên Pharma ra đời với tên gọi Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên. Đến nay, An Thiên Pharma đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.

    Năm 2015 : Chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN. (A.T PHARMA CORP)

    Công ty đã được Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP, đạt tiêu chuẩn thực hành phân phối thuốc tốt gọi tắc là GDP .

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược phẩm An Thiên

    15/05/2008: An Thiên Pharma ra đời với tên gọi Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên. Đến nay, An Thiên Pharma đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.

    Năm 2015: Chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN. (A.T PHARMA CORP)

    Công ty đã được Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP, đạt tiêu chuẩn thực hành phân phối thuốc tốt gọi tắt là GDP.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Dung dịch uống
  • Cách đóng gói 30 ống x 5ml
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-24131-16
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

  • Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg/5ml trị viêm mũi dị ứng, mề đay 60ml

    Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg/5ml trị viêm mũi dị ứng, mề đay

    40.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Dung dịch uống Setbozi Stick 2.5mg/5ml giảm viêm mũi dị ứng 20 ống x 5ml

    Dung dịch uống Setbozi Stick 2.5mg/5ml giảm viêm mũi dị ứng

    52.000₫ /Hộp 2.600₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Dung dịch uống Setbozi Stick 2.5mg/5ml giảm viêm mũi dị ứng

    • 52.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.600₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc
  • Siro Becolorat 0,5mg/ml giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng 20 gói x 5ml

    Siro Becolorat 0,5mg/ml giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng

    111.000₫ /Hộp 5.600₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Siro Becolorat 0,5mg/ml giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng

    • 111.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 5.600₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
  • Sirô Delopedil trị sổ mũi, hắt hơi, phát ban, mày đay 30ml

    Sirô Delopedil trị sổ mũi, hắt hơi, phát ban, mày đay

    45.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Siro Bostanex 0.5mg/ml giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay 60ml

    Siro Bostanex 0.5mg/ml giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay

    65.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
  • Siro Aerius 0.5mg/ml trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay 60ml

    Siro Aerius 0.5mg/ml trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay

    87.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính Desloratadin
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
  • Thương hiệu An Thiên Pharma (Việt Nam) manu

    15/05/2008: An Thiên Pharma ra đời với tên gọi Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên. Đến nay, An Thiên Pharma đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.

    Năm 2015 : Chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN. (A.T PHARMA CORP)

    Công ty đã được Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP, đạt tiêu chuẩn thực hành phân phối thuốc tốt gọi tắc là GDP .

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược phẩm An Thiên

    15/05/2008: An Thiên Pharma ra đời với tên gọi Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên. Đến nay, An Thiên Pharma đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.

    Năm 2015: Chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN. (A.T PHARMA CORP)

    Công ty đã được Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP, đạt tiêu chuẩn thực hành phân phối thuốc tốt gọi tắt là GDP.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Dung dịch uống
  • Cách đóng gói 30 ống x 5ml
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-24131-16

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần A.T Desloratadine 2.5mg cho 5ml dung dịch uống.

Hoạt chất: Desloratadin 2.5mg.

Tá dược: Sucrose, Sucralose, Acid citric, Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, Đỏ erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc có công dụng làm giảm triệu chứng trong các bệnh: Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay mạn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

Đối với quy cách ống uống 5ml:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi ngày 2 ống.

- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống mỗi ngày 1/2 ống.

Đối với quy cách chai:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi ngày 10ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống mỗi ngày 2,5ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): uống hai ngày 1 ống hoặc 5ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Cách dùng: uống 1 lần duy nhất trong ngày.

- Quá liều

Ở người lớn khi uống quá liều thường có biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

  • Điều trị quá liều desloratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn bằng sirô Ipeca, than hoạt. Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc có chống chỉ định (người bệnh ngất, co giật, thiếu phản xạ nôn) thì có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
  • Desloratadine không bị loại bằng thẩm tách máu.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với desloratadin hoặc các thành phần khác của thuốc.

5. Tác dụng phụ

- Ít có tác dụng phụ.

- Desloratadine được dung nạp tốt. Desloratadine ít gây ra một số phản ứng phụ như đau đầu, ngái ngủ, mệt mỏi, khô miệng, khó thở, nôn nao, đau bụng, khó chịu, hoa mắt, phản ứng quá mẫn.

- Trên trẻ em: Tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, sốt, mất ngủ, đau đầu.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân suy gan.

An toàn và hiệu quả khi dùng desloratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Khi sử dụng desloratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng desloratadin.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng desloratadine trong thai kỳ. Desloratadine và chất chuyển hóa descarboe-thoxyloratadine được tiết vào sữa mẹ. Do đó chỉ dùng desloratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

- Tương tác thuốc

- Dùng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nồng độ desloratadine tăng trong huyết tương.

- Trong xét nghiệm: nên ngưng sử dụng thuốc 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da.

- Uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Kết quả nghiên cứu phân bố bằng đồng vị phóng xạ trên chuột chỉ ra rằng desloratadine không đi qua hàng rào máu não.

- Theo đường uống, desloratadine 5mg/lần/ngày, uống trong vòng 10 ngày, thời gian trung bình để đạt được nồng độ huyết tương đỉnh xấp xỉ gần 3 giờ sau khi uống. Thức ăn và nước ép trái cây không làm ảnh hưởng đến độ sinh khả dụng của desloratadine.

- Desloratadine chuyển hoá thành 3 - hydroxydesloratadine, một chất chuyển hoá hoạt tính và sau trở thành glucuronidase. Các enzym đảm bảo cho việc hình thành 3 - hydroxydesloratadine chưa được xác định.

- Desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 82% - 87% và 85% - 89%. Sự gắn kết của desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.

- Nửa đời bán thải của desloratadine là 27 giờ. Giá trị Cmax (nồng độ đỉnh huyết tương) và AUC (diện tích dưới đường cong) tăng lên khi dùng liều đơn từ 5 - 20mg. Tăng tích lũy đạt được sau khi uống 14 ngày phù hợp với nửa đời bán thải và liều dùng thường xuyên. Nghiên cứu ở người cho thấy khoảng 87% liều dùng desloratadine được tìm thấy trong nước tiểu và phân dưới dạng các chất chuyển hoá.

- Trong các nghiên cứu về nốt phồng ở da người với liều đơn và liều lặp lại 5mg desloratadine chỉ ra rằng thuốc ức chế kháng histamine một cách hiệu quả sau 1 giờ và kéo dài 24 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamine H1.

Mã ATC: R06AX27.

Desloratadine là một thụ thể kháng histamine ba vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính kháng thụ thể histamine H1 có tính lựa chọn cao. Cơ sở gắn kết thụ thể chỉ ra rằng ở nồng độ 2 - 3ng/ml, desloratadine có tương tác đáng kể với thụ thể histamine H1 ở người.

Trên in vitro, desloratadine ức chế giải phóng histamine tế bào ở người.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm An Thiên.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh

Chuyên khoa: Dược

Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Desloratadine Siro