[ĐÚNG NHẤT] Sinh Vật Tiêu Thụ Là Gì? - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Cùng Top lời giải trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “Sinh vật tiêu thụ là gì?” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Sinh học 9.
Mục lục nội dung Sinh vật tiêu thụ là gì?Kiến thức mở rộng về Hệ sinh thái trong tự nhiên1. Khái niệm hệ sinh thái2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái3. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái đất4. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn5. Giải bài tập Vở bài tập Sinh học 9Sinh vật tiêu thụ là gì?
- Sinh vật tiêu thụ là các sinh vật của một chuỗi thức ăn sinh thái, chúng nhận năng lượng bằng cách tiêu thụ các sinh vật khác. Những sinh vật này được gọi chính thức là sinh vật dị dưỡng, bao gồm động vật, một số vi khuẩn và nấm. Những sinh vật này có thể tiêu thụ bằng những cách khác nhau như ăn cỏ, săn mồi, ký sinh, và phân hủy sinh học.
Kiến thức mở rộng về Hệ sinh thái trong tự nhiên
1. Khái niệm hệ sinh thái
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.
- Bất kì một sự gắn kết nào giữa sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều được coi là một hệ sinh thái. Ví dụ: 1 giọt nước có nhiều vi sinh vật sống trong đó.
2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
a. Thành phần vô sinh
- Các yếu tố khí hậu (to, độ ẩm, ánh sáng, gió, lượng mưa,…).
- Các yếu tố thổ nhưỡng.
- Nước.
- Xác sinh vật trong môi trường.
b. Thành phần hữu sinh
- Thực vật, động vật, vi sinh vật. Tuỳ theo quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái mà xếp chúng thành 3 nhóm:
+ Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp)
+ Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật.
+ Nhóm sinh vật phân giải: gồm vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ); chúng phân giải xác sinh vật thành chất vô cơ của môi trường.
3. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái đất
a. Các hệ sinh thái tự nhiên
- Các hệ sinh thái trên cạn (rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới).
- Các hệ sinh thái dưới nước (rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi, ao, hồ, sông, suối...).
b. Các hệ sinh thái nhân tạo
- Các hệ sinh thái nhân tạo: đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố... đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người. Hệ sinh thái nông nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.
4. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Các sinh vật trong hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng tạo nên các chuỗi và lưới thức ăn.
a. Thế nào là một chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
- Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Có 2 dạng chuỗi thức ăn:
+ Mở đầu bằng sinh vật sản xuất: cỏ - sâu – chim sâu – cầy – đại bàng – vi khuẩn. + Mở đầu bằng sinh vật phân hủy: mùn bã hữu cơ – giun đất – gà – quạ - vi khuẩn.
b. Thế nào là lưới thức ăn?
- Trong tự nhiên, 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà đồng thời tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
- Vai trò của các sinh vật trong lưới thức ăn:
+ Sinh vật sản xuất: tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (thực vật, tảo…). + Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn hoặc kí sinh trên thực vật, động vật ăn hoặc kí sinh trên động vật: sử dụng các chất hữu cơ.
+ Sinh vật phân giải: gồm vi khuẩn, nấm … phân giải các chất hữu cơ (xác động vật, thực vật…) thành các chất vô cơ.
- Có sự tuần hoàn vật chất kèm theo năng lượng trong hệ sinh thái.
5. Giải bài tập Vở bài tập Sinh học 9
Bài tập 1 (trang 117 VBT Sinh học 9): Quan sát hình 50.1 SGK và cho biết:
a) Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng.
b) Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
c) Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
d) Động vật rừng ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
e) Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại sao?
Trả lời:
a) Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,…
Thành phần hữu sinh: thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật,…
b) Lá và cành cây là thức ăn của sinh vật phân giải: nấm, vi khuẩn, giun đất,…
c) Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, … cho các động vật sống trong rừng.
d) Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn, nơi ở, các chất thải từ động vật làm màu mỡ đất đai để thực vật phát triển, động vật cũng giúp phát tán thực vật.
e) Nếu rừng bị cháy, các động vật sẽ mất đi nơi ở và nguồn thức ăn, môi trường sống của các loài động vật sẽ bị thay đổi theo hướng tiêu cực.
Vì: rừng là nơi ở và sinh sống của các loài động vật, rừng bị tàn phá thì động vật sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng.
Bài tập 2 (trang 117-118 VBT Sinh học 9): Quan sát hình 50.2 SGK và thực hiện các bài tập sau đây:
a) Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm của các chuỗi thức ăn sau:
………………….. → Chuột → ……………………..
………………….. → Bọ ngựa → .…………………….
………………….. → Sâu → ……………………..
………………….. → ………….. → ……………………..
………………….. → ………….. → ……………………..
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn:
c) Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau:
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía …………, vừa là sinh vật bị mắt xích …………… tiêu thụ.
Trả lời:
a) cây cỏ → Chuột → rắn
sâu ăn lá → Bọ ngựa → rắn
lá cây → Sâu → cầy
chuột → cầy → đại bàng
cây cỏ → hươu → hổ
b) Mối quan hệ giữa các mắt xích liên tiếp: mắt xích đứng trước là thức ăn của mắt xích đứng sau.
c) Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Bài tập 3 trang 118 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.2 SGK và cho biết:
a) Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
b) Hãy xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái.
– Sinh vật sản xuất:
– Sinh vật tiêu thụ cấp 1:
– Sinh vật tiêu thụ cấp 2:
– Sinh vật tiêu thụ cấp 3:
– Sinh vật phân giải:
Trả lời:
a) Sâu ăn lá tham gia các chuỗi thức ăn:
+ cây gỗ – sâu ăn lá – bọ ngựa – rắn
+ cây gỗ – sâu ăn lá – chuột – rắn
+ cây gỗ – sâu ăn lá – cầy – đại bàng
+ cây gỗ – sâu ăn lá – cầy – hổ
+ cây gỗ – sâu ăn lá – chuột – cầy – đại bàng
+ cây gỗ – sâu ăn lá – chuột – cầy – hổ
b) – Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ
– Sinh vật tiêu thụ cấp 1: chuột, sâu ăn lá, hươu
– Sinh vật tiêu thụ cấp 2: rắn, cầy, chuột, bọ ngựa
– Sinh vật tiêu thụ cấp 3: đại bàng, hổ , rắn
– Sinh vật phân giải: vi sinh vật, giun đất, nấm, địa y.
Tùy từng lưới thức ăn dể xác định nhóm sinh vật cho phù hợp.
Từ khóa » Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc
-
Bậc Dinh Dưỡng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sinh Vật Tiêu Thụ Là Gì? 3 Loài Sinh Vật Tiêu Thụ Trong Hệ Sinh Thái
-
Thế Nào Là Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc 2 - .vn
-
Thế Nào Là Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc 2
-
Cách Xác định Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc Mấy
-
Bài 43 - TỰ HỌC SINH HỌC 12
-
Kiến Thức Cần Nắm - Hoc24
-
Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc 1 Trong Chuỗi Thức ăn Sau Là: Cây Dẽ → Sóc
-
Sinh Vật Tiêu Thụ Bao Gồm:
-
Trong Chuỗi Thức ăn Này, Loài Nào Là Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc 3? - HOC247
-
40. Trao đổi Vật Chất Trong Hệ Sinh Thái - Củng Cố Kiến Thức
-
[ĐÚNG NHẤT] Sinh Vật Tiêu Thụ Bao Gồm? - TopLoigiai
-
Sinh Vật Nào Sau đây Là Sinh Vật Tiêu Thụ Bậc 1