多[duō] Hơn...biểu đạt Số Lượng Hơn

Thêm “多” trước hoặc sau lượng từ với ý nghĩa là hơn…

+ Khi “多” dùng trước lượng từ, số từ phải là số chẵn chục (chẵn trăm) trở lên, phải lớn hơn 10.

Cấu trúc: Số lượng ++lượng từ luyen-nghe-hsk-1-2-3-4

Ví dụ:二十多岁 [èrshí duō suì] hơn 20 tuổi七十多个人 [qīshí duō gèrén] hơn 70 người一百五十多公里 [yìbǎi wǔshí duō gōnglǐ] hơn 150 km六千多公里 [liùqiān duō gōnglǐ] hơn 6000 cây số 50多个职员 [50 duō gè zhíyuán] hơn 50 nhân viên

+ Khi “多” dùng sau lượng từ, con số trước lượng từ phải là con số nhỏ hơn mười, còn nếu là con số lớn hơn mười thì phải là con số không chẵn chục.

Cấu trúc: Số lượng +Lượng từ+多

 

Ví dụ:两米多高 [liǎng mǐ duō gāo] cao hơn 2m 五年多 [wǔ nián duō] hơn 5 năm三个多月 [sān gè duō yuè] hơn 3 tháng二十五岁多 [èrshíwǔ suì duō] hơn 25 tuổi三十七公斤多重 [sānshíqī gōngjīn duōzhòng] nặng hơn 37 kg一天多 [yì tiān duō] hơn một ngày

Hai cách sử dụng ở trên, các bạn hãy tham khảo thật kỹ và ghi nhớ cấu trúc biểu đạt hơn bằng này để lúc sử dụng lưu loát, trôi chảy hơn nhé!

Từ khóa » Cách Dùng Duo+ Và Ye Trong Tiếng Trung