Được Cộng Tối đa Bao Nhiêu điểm ưu Tiên Thi THPT 2022?

Thông tin về điểm ưu tiên 2024 trong kỳ thi THPT Quốc gia nhận được quan tâm từ các sĩ tử 2k6 và các bậc phụ huynh. Vậy thí sinh sẽ được cộng tối đa bao nhiêu điểm? Với các đối tượng vùng miền và con thương binh liệt sĩ thì mức cộng sẽ như thế nào?

Các quy quy định về cách cộng điểm ưu tiên đại học mỗi năm sẽ có những quy định khác nhau. Để biết rõ số điểm ưu tiên mình sẽ được cộng trong năm 2024 này các bạn thí sinh hãy dành vài phút cùng 3gmobifones.com tìm hiểu thông tin ngay nhé!

diem uu tien 2024 thi thpt

Được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên thi THPT 2024

Mục lục

Toggle
  • Tìm hiểu: Điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT Quốc Gia là gì?
  • Chi tiết mức điểm ưu điểm cho từng khu vực quy định năm 2024
    • 1. Khu vực 1 được cộng bao nhiêu điểm?
    • 2. Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm
    • 3. Khu vực 2 – Nông thôn được cộng bao nhiêu điểm
    • 4. Khu vực 3 được cộng bao nhiêu điểm
  • Chi tiết mức điểm ưu tiên 2024 cho từng nhóm đối tượng
    • 1. Nhóm đối tượng 1 (UT1) – Cộng 2 điểm
    • 2. Nhóm đối tượng 2 (UT2) – Cộng 1 điểm
  • Được cộng tối đa bao nhiêu điểm ưu tiên 2024 thi THPT Quốc gia
  • Điểm ưu tiên có được cộng khi xét tuyển vào trường đại học không?
  • Tạm kết

Tìm hiểu: Điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT Quốc Gia là gì?

Điểm ưu tiên 2024 chính là số điệm mà nhà nước ưu ái dành cho các đối tượng học sinh đặc biệt thuộc những khu vực được quy định và thuộc các nhóm đối tượng ưu tiên. Điểm ưu tiên được cộng thêm vào số điểm thi thực tế mà thí sinh đã đạt được trong kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Điểm ưu tiên được sử dụng để xét điểm trực tiếp khi tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc.

Chi tiết mức điểm ưu điểm cho từng khu vực quy định năm 2024

Về khu vực được cộng điểm ưu tiên 2024, nhà nước quy định như sau:

  • Khu vực 1 (KV1) 
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) 
  • Khu vực 2 (KV2) 
  • Khu vực 3 (KV3)

1. Khu vực 1 được cộng bao nhiêu điểm?

+ Khu vực 1 gồm những tỉnh thành nào? 

  • Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

+ Khu vực 1 được cộng bao nhiêu điểm?

  • Những thí sinh sinh sống và học tập tại khu vực 1 (KV1) được cộng 0.75 điểm

2. Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm

+ Khu vực 2 gồm những tỉnh thành nào

  • Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

+ Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm?

  • Điểm ưu tiên được cộng cho thí sinh tại khu vực 2 là 0.25 điểm

3. Khu vực 2 – Nông thôn được cộng bao nhiêu điểm

+ Các tỉnh thành thuộc KV2 -NT:

  • Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

+ Số điểm ưu tiên được cộng tại KV2 – NT

  • Tại khu vực 2 Nông thông các thí sinh sẽ được cộng thêm 0.5 điểm ưu tiên.

4. Khu vực 3 được cộng bao nhiêu điểm

+ Các tỉnh thành thuộc khu vực 3:

  • Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương.

+ Khu vực 3 có được cộng điểm ưu tiên không?

  • Các thí sinh sinh sống và học tập tại khu vực 3 KHÔNG được cộng điểm ưu tiên.

» Hướng dẫn: Cách tính điểm thi THPT Quốc gia chính xác áp dụng cho mọi năm

Chi tiết mức điểm ưu tiên 2024 cho từng nhóm đối tượng

Ngoài khu vực thì nước ta cũng cộng điểm ưu tiên cho thí sinh khi thuộc những đối tượng quy định sau:

1. Nhóm đối tượng 1 (UT1) – Cộng 2 điểm

Nhóm đối tượng ưu tiên 1 sẽ được cộng 2 điểm. Cụ thể các quy định đổi tượng như sau:

  • Đối tượng 1: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực
  • Đối tượng 2: công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
  • Đối tượng 3: Thương binh, bệnh binh và những người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được xử đi học trong đó nếu có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1 hoặc nếu có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên, ngoài ra còn trường hợp đã xuất ngũ được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tại ngũ theo quy định
  • Đối tượng 4: Con của người liệt sĩ, con của người thương binh đã bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con của những bệnh binh mà suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con của người hoạt động kháng chiến mà bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con của người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh nhưng mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương bịn bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Con của những người anh hùng lực lượng vũ trang, con của những anh hùng lao động; Con đẻ của những người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

2. Nhóm đối tượng 2 (UT2) – Cộng 1 điểm

Với nhóm ưu tiên 2 các thí sinh sẽ được cộng 1 điểm. Các đối tượng thuộc nhóm UT2 đó là:

  • Đối tượng 5: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học trong đó đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; Những người chỉ huy trưởng và chỉ huy phó ban cũng như những chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, thôn đội trưởng, trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành xong nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, muốn dự thi vào ngành Quân sự cơ sở
  • Đối tượng 6: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 1; Con của người thương binh, con của những bệnh binh, con cuat người được hưởng chính sách như người thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của những người hoạt động kháng chiến trong đó bị nhiễm chất hộc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của những người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
  • Đối tượng 7: Những người bị khuyết tật nặng có giấy xác nhận bị khuyết tật của các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của luật; Những người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được cấp tỉnh, Bộ trở lên được công nhận với danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng theo quy định của Nhà nước; Những giáo viên đã giảng dạy được đủ 3 năm trở lên mà thi vào các ngành sư phạm; Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã có quá trình công tác được đủ 3 năm trở lên mà thi vào nhóm ngành sức khỏe.

» Tìm hiểu: Thi bao nhiêu điểm là đậu tốt nghiệp THPT Quốc Gia cập nhật mới nhất

Được cộng tối đa bao nhiêu điểm ưu tiên 2024 thi THPT Quốc gia

Về quy định cộng điểm ưu tiên thì các thí sinh sẽ được cộng tối đa số điểm ưu tiên theo vùng và theo đối tượng. Với cách cộng điểm này thì các thí sinh có thể nhận được tối đa đến 2.75 điểm ưu tiên.

Ví dụ: Thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (cộng 2 điểm) và khu vực 1 (cộng 0.75 điểm) thì điểm ưu tiên sẽ là 2 điểm + 0,75 điểm = 2.75 điểm. Đây cũng là số điểm ưu tiên cao nhất được cộng.

Điểm ưu tiên có được cộng khi xét tuyển vào trường đại học không?

Điểm ưu tiên được nhà nước dành tặng các thí sinh tại các khu vực và thuộc các đối tượng ưu tiên. Số điểm ưu tiên này được cộng thêm vào số điểm thi thực tế của thí sinh và là căn cứ để các trường Đại học – cao đẳng xét trúng tuyển. Do đó, các em hãy yên tâm là vẫn được cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển vào trường đại học mơ ước nhé!

Tạm kết

Thông tin chi tiết về việc cộng điểm ưu tiên 2024 trong kỳ thi THPT quốc gia và số điểm ưu tiên được cộng vừa được cập nhật tại bài viết. Chúc các bạn sĩ tử sẽ có 1 kỳ thi thật tốt với kết quả cao nhất!

cach dang ky 4g mang mobifone

Từ khóa » Cộng điểm Vùng 2021