DƯỢC ĐỘNG Học Lâm SÀNG Pptx _ DƯỢC LÂM SÀNG (slide Nhìn ...

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”; https:123doc.netusershomeuser_home.php?use_id=7046916. Slide bài giảng môn dược lâm sàng pptx dành cho sinh viên chuyên ngành dược. Trong bộ sưu tập có trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết từng bài, giúp sinh viên tự ôn tập và học tập tốt môn dược lâm sàng bậc cao đẳng đại học chuyên ngành dược

Trang 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LÂM SÀNG

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;

https://123doc.net/users/home/user_home.php?

use_id=7046916

Khoa Dược – Bộ môn Dược lâm sàng

Trang 2

Lâm sàng

Dược lâm sàng

Trang 3

Định nghĩa

 DLS là môn học của ngành Dược nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc trên cơ sở về Dược và Y Sinh

học Là ngành khoa học về sử dụng thuốc hợp lý.

 Quan tâm trên cả 2 mặt: tác động trị liệu của thuốc

và tình trạng sinh lý bệnh lý của người bệnh.

Trang 4

Cái nôi của Dược lâm sàng

4

Mỹ là nơi khai sinh ra Dược lâm sàng (1964).

o Giảm nhu cầu pha chế thuốc tại bệnh viện.

o Gia tăng số lượng báo cáo về tương tác thuốc

và sơ suất y khoa.

o Mong muốn có Dược sĩ cùng tham gia với nhóm điều trị.

 Ở Việt Nam, DLS đưa vào giảng dạy từ năm

1993 tại Hà Nội và năm 2000 tại TP.HCM

Trang 5

Mục tiêu cơ bản của DLS

Mục tiêu DLS

Hiệu quả

An toàn Hợp

Trang 6

Vai trò của người Dược sĩ lâm sàng

 Tư vấn sử dụng thuốc cho bác sĩ

 Kiểm tra đơn thuốc mà bác sĩ đã kê

 Hỗ trợ y tá điều dưỡng trong việc cho bệnh nhân sử dụng thuốc

 Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân

6

Trang 7

Vai trò của người Dược sĩ lâm sàng

 Phối hợp với đội ngũ y tế, tiếp xúc và đánh giá tình trạng bệnh nhân

 Đưa ra những khuyến nghị điều trị chuyên biệt

 Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân đối với phương pháp trị liệu và cung cấp thông tin về thuốc

Trang 8

Yêu cầu của người Dược sĩ lâm sàng

 Có kiến thức chuyên môn về chế độ trị liệu.

 Hiểu biết kỹ càng về bệnh học.

 Có kiến thức về các chế phẩm thuốc.

8

Trang 9

Kỹ năng cần thiết của người

Dược sĩ lâm sàng

 Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân.

 Kỹ năng thu thập thông tin.

 Kỹ năng khai thác thông tin sử dụng thuốc.

 Kỹ năng đánh giá thông tin.

 Kỹ năng truyền đạt thông tin.

Trang 12

Cơ thểThuốc

2

Dược lực học

Dược động học

Trang 13

Nội dung

 Định nghĩa Dược động học

 Các thông số Dược động ở các giai đoạn:

Giai đoạn hấp thu

Giai đoạn phân bố

Giai đoạn chuyển hóa

Giai đoạn thải trừ

Trang 14

số dược động

Dược động học lâm sàng

Nghiên cứu trên

người bệnh để hiệu chỉnh phương pháp

điều trị

4

Trang 15

VẬN MỆNH CỦA DƯỢC PHẨM TRONG CƠ THỂ

Vd

RECEPTOR Sinh khả dụng

TÁC DỤNG PHỤ

TÁC DỤNG TRỊ LIỆU

HIỆU ỨNG DƯỢC LÝ

ĐỘC TÍNH

T 1/2 CL

SỰ PHÂN PHỐI

THUỐC

Thuốc ở dạng

gắn kết với mô

CHUYỂN HÓA THUỐC (Gan)

Chất chuyển hóa

Nồng độ thuốc trong huyết tương:

PHỨC HỢP THUỐC-PROTEIN HUYẾT TƯƠNG

THUỐC Ở DẠNG TỰ DO

Trang 16

Giai đoạn hấp thu

 Là quá trình thấm thuốc vào cơ thể

Được đặc trưng bởi sinh khả dụng của thuốc

Trang 17

Sinh khả dụng biểu thị tỷ lệ % của thuốc vào đến vòng tuần hoàn ở dạng nguyên vẹn, chưa bị chuyển hóa so với liều đã dùng và vận tốc (Tmax) và cường độ (Cmax).

 Tỷ lệ % hay còn gọi là phần khả dụng F(%)

 Vận tốc được đo lường bởi:

Giai đoạn hấp thu

Sinh khả dụng của thuốc (SKD)

Cmax: nồng độ thuốc tối đa

trong huyết tương.

Tmax: thời gian để đạt nồng

độ tối đa.

Hằng số vận tốc hấp thu Ka.

Trang 18

Các yếu tố ảnh hưởng tới SKD

 Dạng bào chế

 Tính chất của thuốc: dạng tan trong lipid không ion hóa dễ thấm hơn dạng tan trong nước và ion hóa

 Cơ chế làm rỗng dạ dày

 Lượng máu ở ruột

 Hiệu ứng vượt qua lần đầu

8

Giai đoạn hấp thu

Trang 19

Sự mất mát của thuốc do các biến đổi sinh học ở các cơ quan như ruột, gan, phổi trước khi vào hệ tuần hoàn chung

Hiệu ứng vượt qua lần đầu

Giai đoạn hấp thu

Trang 20

Giai đoạn hấp thu

Sinh khả dụng được tính toán dựa vào diện tích dưới đường cong AUC.

AUC: lượng thuốc vào tuần hoàn dưới dạng có hoạt tính.

Thuốc tiêm tĩnh mạch có sinh khả dụng cao nhất F = 100%.

Trang 21

Sinh khả dụng gồm 2 loại:

 Sinh khả dụng tuyệt đối: khi dạng bào chế dùng làm

Nếu cùng liều sử dụng

F= AUC đườ ng u ố ng (PO)

AUC đườ ng t ĩ nh m ạ ch(IV )

Trang 22

Giai đoạn phân bố

12

Thuốc

hấp thu

Gắn với protein huyết tương

Dạng tự do Vào mô Có tác dụng

Không có tác dụng

Trang 23

Thuốc gắn với protein huyết tương

Các loại protein huyết tương gắn với thuốc:

Trang 24

Sự phân bố ở mô

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố ở mô:

 Khả năng gắn kết của thuốc vào protein (phức hợp)

Thuốc-protein huyết tương >> thuốc-protein mô

→ thuốc có ái lực với huyết tương.

Thuốc-protein huyết tương << thuốc-protein mô

→ thuốc có ái lực với mô.

 Đặc tính lý hóa của thuốc: hệ số D/N cao giúp thuốc

dễ thấm vào tế bào

14

Giai đoạn phân bố

Trang 25

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố ở mô (tt)

 Sự tưới máu ở cơ quan.

 Ái lực đặc biệt của thuốc với một số mô.

Ví dụ:

Kháng sinh aminosid có ái lực mạnh với thận và tai trong.

Thuốc tan trong lipid sẽ tích lũy rất lâu trong mô mỡ.

Tetracyclin gắn và răng trẻ em gây đổi màu răng.

Giai đoạn phân bố

Trang 26

Các thông số dược động học của phân bố

 Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc (Vd)

Là thể tích mà trên lý thuyết lượng thuốc đưa vào cơ thể phải được phân tán để có cùng nồng độ thuốc trong huyết tương.

F: sinh khả dụng (%).

Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương.

Vd : thể tích phân bố được tính theo đơn vị lít hay lít/kg.

16

Giai đoạn phân bố

Trang 27

V d < 1 lít/kg: thuốc tập trung ở huyết tương.

V d > 5 lít/kg: thuốc phân bố nhiều ở mô.

 Vd càng lớn chứng tỏ thuốc gắn nhiều vào các

(nhưng V d không giúp dự đoán sự gắn thuốc tập trung ở mô nào).

 Vd càng nhỏ thuốc ở huyết tương nhiều

 Ứng dụng của Vd

𝐹

Khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch (IV) thì F = 1

Giai đoạn phân bố

 Ý nghĩa của Vd

Trang 28

Bài tập

Bài 1: Bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch thuốc A có

Vd = 1000 ml Tính liều dùng để đạt nồng độ thuốc A trong huyết tương là 0,1 mg/ml?

Bài 2: Sinh khả dụng của thuốc B là 80% Một bệnh nhân uống thuốc B có Vd = 20 lít Tính liều dùng để đạt nồng độ thuốc trong huyết tương là 0,05 mg/ml?

Bài 3: Sau khi đưa thuốc vào cơ thể, lượng thuốc có trong cơ thể là 100 mg Nồng độ thuốc trong huyết tương là 0,05 mg/ml Tính Vd?

18

Giai đoạn phân bố

Trang 29

Giai đoạn chuyển hóa

 Chủ yếu ở gan

 Mục đích: giúp thuốc phân cực hơn

Gồm 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1 - Phản ứng không liên hợp: Thuốc chịu

sự chuyển hóa của nhiều enzym gan, trong đó quan trọng là enzym Cytochrom P450 Chất chuyển hóa = không hoạt tính hoặc có hoạt tính hoặc có độc tính

Giai đoạn 2 – Phản ứng liên hợp: Chủ yếu tạo thành phức dễ hòa tan trong nước.

Trang 30

Không hoạt

Giai đoạn chuyển hóa

Trang 31

Cytochrom P450

 Là enzym chính tham gia chuyển hóa thuốc, sinh ra ở

gan (men gan).

Cảm ứng men gan

Ức chế men gan

Ức chế men gan

↑ chuyển hóa thuốc nền

↑ chuyển hóa thuốc nền

↓ chuyển hóa thuốc nền

↓ chuyển hóa thuốc nền

Giai đoạn chuyển hóa

Trang 32

Thuốc gây cảm ứng/ ức chế enzym gan

Một vài thuốc gây cảm ứng men gan:

Trang 33

Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa

 Tính chất lý hóa của thuốc

Trang 34

Giai đoạn bài tiết

 Các đường thải trừ thuốc:

Những chất tan trong nước thường được đào thải qua thận theo đường tiểu → chủ yếu nhất

Những chất khó tan sẽ được đào thải theo

Trang 35

Giai đoạn bài tiết

Trang 36

Các thông số dược động học đặc trưng cho giai đoạn đào thải:

Độ thanh lọc hay độ thanh thải (CL - Clearance).

Thời gian bán thải (T 1/2 ).

26

Giai đoạn bài tiết

Trang 37

Độ thanh lọc (CL)

Độ thanh lọc được tính bằng ml/phút của một chất là thể tích tính bằng ml của huyết tương được một cơ quan (gan, thận,…) loại bỏ hoàn toàn chất đó trong thời gian 1 phút

Ví dụ: độ thanh lọc của paracetamol qua thận là 90 ml/phút.

→ Có nghĩa là: trong 1 phút có 90 ml huyết tương được thận lọc sạch paracetamol.

Giai đoạn bài tiết

Trang 38

Gọi ClT là độ thanh lọc toàn phần, ta có:

 Tính tốc độ bài xuất thuốc

Giai đoạn bài tiết

Trang 39

Thời gian bán thải (T1/2)

Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa.

Hoặc: thời gian cần thiết để một nửa lượng thuốc đào thải khỏi cơ thể.

Không phụ thuộc vào liều.

Ví dụ: Thời gian bán thải của paracetamol là 4 giờ.

Trang 40

Dựa vào T1/2 có thể biết được thuốc đã bị thải trừ khỏi cơ thể bao nhiêu %.

Trang 41

Biểu thức liên hệ giữa T 1/2 , V d và

T 1/2 càng ngắn thì số lần dùng thuốc trong ngày càng nhiều (ứng dụng tính số lần sử dụng thuốc trong ngày):

Giai đoạn bài tiết

Trang 42

Bài tập

Bài 1: Nam bệnh nhân A được chỉ định tiêm kháng sinh Vancomycin với nồng độ trong huyết tương là 50 mg/l 5 giờ sau, bệnh nhân xét nghiệm thấy nồng độ vancomycin là 25 mg/l Tính T1/2?

Bài 2: Bệnh nhân A uống Paracetamol liều 500 mg được nồng

độ là 5 mg/ml trong huyết tương 8 giờ tiếp theo đó, nồng độ parcetamol còn lại 1,25 mg/ml Tính T1/2?

Bài 3: Bệnh nhân B tiêm Neomycin liều 2mg/l lúc 7 giờ sáng 8 giờ sáng bác sĩ xét nghiệm đo được nồng độ Neomycin là 1,5mg/l Lúc 12 giờ trưa cùng ngày đo được 0,75mg/l Tính

T1/2?

32

Giai đoạn bài tiết

Từ khóa » Slide Dược Lâm Sàng 1