DƯỢC Lý đại CƯƠNG (dược Lý SLIDE) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa* Ưu điểm: hấp thu dễ dàng vì là đường tự nhiên •Nhược điểm: pH khác nhau, nhiều enzym, kích ứng niêm mạc, tạo phức với các chất.. Sự phân phối lại -
Trang 1DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG
Trang 2NỘI DUNG TRÌNH BÀY
5.Tương tác thuốc và ý nghĩa
2
Trang 41 ĐẠI CƯƠNG DƯỢC LÝ HỌC
Dược lý h c ọ (Pharmacology) ngành khoa h c nghiên c u ọ ứ
v s tề ự ương tác gi a ữ thu c ố v i ớ các quá trình s ngố
1.1 DƯỢC LÝ HỌC
Dược lực học
Dược động học
Trang 51.2.Một số phân môn trong Dược lý học
Trang 61.3.Phân biệt Dược lý học và Dược học
Dược lý học( pharmacology)
Môn học nghiên cứu tác
động qua lại giữa thuốc
và hệ sinh học
Pharmacologist
Dược học( pharmacy)
Khái niệm chỉ ngànhkhoa học, nghề nghiệp, gồm nhiều môn học:
Dược lý học, bào chế, hóa dược, dược liệu, kinh tế dược…
Pharmacist
Trang 71.4.Định nghĩa thuốc:
Chế phẩm
Đơn chất, hợp chất
Tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp
Điều trị hoặc dự phòng, chẩn đoán
Phục hồi, điều chỉnh chức năng.
Trang 9CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Trang 102.1.1.CẤU TRÚC MÀNG TẾ BÀO Tự ôn
Thực hiện được các quá trình DĐH thì thuốc cần có tỷ lệ tan
trong lipid và nước thích hợp, vượt qua các màg tế bào
2.1 Sự hấp thu thuốc
Trang 11Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học
Ẩm bào
Ẩm bào( thực bào):
- Màng tế bào bọc
phân tử thuốc đưa
vào bào tương
- Enzym trong
lysosom thủy phân,
giải phóng thuốc
Trang 12 Lọc qua các ống dẫn
Thuốc : TLPT 100-200 daltons + tan
trong nước, phụ thuộc áp xuất lọc, dạng
tích điện, kích thước, số lượng lỗ lọc
Các cách v n chuy n thu c qua màng sinh h c ậ ể ố ọ
Khuếch tán thụ động
-Tỷ lệ tan trong nước/ lipid thích hợp
- Đi từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng
độ thấp, không cần ATP
- Sự tan trong lipid, nước thay đổi
theo pH
Trang 13Đối với chất acid
[Phân tử]
•pKa= pH+
[ion ]
Môi trường pH kiềm : ion
hóa nhiều, tan mạnh trong
nước →giảm đi qua màng
Môi trường acid:
→ ↑ tỷ lệ phân tử →↑ đi
Đối với chất kiềm
[ion]
pKa= pH+ [phân tử]
log -Môi trường pH acid: ion hóa nhiều, tan mạnh trong
nước
Môi trường kiềm :
→ ↑ tỷ lệ phân tử →↑ đi qua màng ↑ hấp thu
Trang 14Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học
Trang 15Các cách v n chuy n thu c qua màng sinh h c ậ ể ố ọ
Vận chuyển nhờ chất mang Có 2 loại:
- Vận chuyển thuận lợi
+ Vận chuyển theo chiều bậc thang nồng độ
+ Không cần năng lượng
- Vận chuyển tích cực thực thụ
+ Vận chuyển ngược bậc thang nồng độ
+ Cần có năng lượng
Trang 162.1.3.1 Sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa
* Ưu điểm: hấp thu dễ dàng vì là đường tự nhiên
•Nhược điểm: pH khác nhau, nhiều enzym, kích ứng niêm
mạc, tạo phức với các chất.
Niêm mạc miệng:
Trực tiếp vào tĩnh mạch lưỡi vào đại tuần hoàn,
Không bị chuyển hóa lần đầu qua gan, : nifedipin, nitroglycerin…
Kích thích tiết nước bọt.
Trang 17Sự hấp thu thuốc ở dạ dày và ruột non
Dạ dày
- pH 1,2 - 2,0: acid yếu:
aspirin, barbiturat hấp thu
nhiều
- Niêm mạc dạ dày chứa
nhiều cholesterol, nhu động
nhanh, mạnh, diện tích hấp
thu nhỏ
- Thời gian lưu ở dạ dày
ngắn: 0-3 giờ, đói hấp thu
Ruột non
- pH thay đổi: tá tràng 5-6,
hỗng tràng 6-7, hồi tràng 8
mạch máu diện tích hấp thu
>40 m²,
- Dài, nhu động nhẹ nhàng,
xếp gấp khúc →thời gian lưu 3-4 giờ.
Trang 182.1.3 1 Sự hấp thu thuốc theo đường uống
Sự hấp thu ở ruột già( trực tràng):
Thời gian lưu ngắn,
Diện tích hấp thu nhỏ hơn ruột non
→ hấp thu không hoàn toàn.
Trang 192.1.3.2 Sự hấp thu thuốc qua đường tiêm
* Qua tiêm bắp :
•Ưu điểm: Tránh bị phá hủy bởi acid, enzym, chuyển
hóa lần đầu qua gan, ảnh hưởng của thức ăn…→thuốc hấp thu nhanh, gần như hoàn toàn
•Nhược điểm:Thực hiện phức tạp, gây đau, có thuốc
gây hoại tử( calciclorid, ouabain)
Trang 202.1 3.2 Sự hấp thu thuốc qua đường tiêm
2.1.3.3 Qua tiêm dưới da:
-Ít mạch máu→ hấp thu chậm, duy trì nồng độ thuốc kéo dài
-Nhiều thần kinh cảm giác gây đau nhiều
Trang 212.1 5 Diện tích dưới đường cong( AUC)
Cmax, Tmax
- Cmax,Tmax
- Thời điểm xuất hiện tác dụng
-Thời gian kéo dài TD,
- Khoảng điều trị
Trang 222.1.6 Sinh khả dụng ( F)
F : % dạng còn hoạt tính trong tuần hoàn so với
liều đã dùng, thể hiện:Tốc độ hấp thu( Tmax) và cường độ hấp thu(Cmax)
Trang 232.1.7.Tương đương sinh học( BE)
BE:
So sánh AUC( Tmax, Cmax), F giữa thuốc generic( phiên bản) với thuốc gốc hoặc thuốc có uy tín trên thị trường
Nhằm đánh giá gián tiếp hiệu quả điều trị Bản chất là sinh khả dụng tương đối
Khi AUC, F của thuốc thử đạt 80-125% so với thuốc đối chiếu thì được gọi là tương đương sinh học
Trang 242.2.1.Thuốc lưu hành trong máu:
- Thuốc ở dạng tự do và gắn với protein huyết tương
+ Dạng tự do vào tổ chức→ có tác dụng.
- Thuốc acid gắn albumin, base gắn globulin.
- Vị trí gắn đặc hiệu tương đối→
cạnh tranh:
+Phenylbutazon và warfarin
+ Sulfonamid với bilirubin
-Trong điều trị: liều tấn
công, sau đó dùng liều duy trì
Trang 25Ý nghĩa gắn protein huyết tương (1)
Trang 26Ý nghĩa gắn protein huyết tương (2)
- Suy dinh dưỡng, xơ gan, thận hư, người già , thay
đổi tỷ lệ gắn thuốc vào prot chỉnh liều thuốc.
2.2 Phân ph i ố
Trang 27• 2.2.2.Sự phân phối thuốc vào các cơ quan: Não, rau
thai, sữa…( Tự học )
• 2.2.3 Sự phân phối lại
- Thường gặp với các thuốc tan nhiều trong mỡ, có tác
dụng trên thần kinh trung ương và dùng thuốc theo
đường tĩnh mạch
2.2 Phân ph i ố
Trang 282.2.4.Thể tích phân phối
• Vd( volume of distribution): V biểu
kiến ( tưởng tượng) để :
Cmáu = C tổ chức
o Ý nghĩa: chỉnh liều, khoảng cách liều, quyết định lọc máu
Trang 29Vd
Trang 30Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố
* Sự thay đổi tỷ lệ lipid và nước trong cơ thể theo tuổi
Tuổi % lipid % nước
Sơ sinh thiếu
Trang 31Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố
•Thay đổi tỷ lệ lipid và nước → thay đổi phân phối
Trang 322.3 Chuy n hóa ể
M c ích ụ đ : giúp thu c chuy n t tan trong lipidố ể ừ → ↑
tan trong nước
M t thu c có th chuy n hóa nhi u c quan, qua ộ ố ể ể ở ề ơ
nhi u ph n ng khác nhau, ch y u ganề ả ứ ủ ế ở
G m 2 giai o n: ồ đ ạ Thu c b chuy n hóa b i nhi u ố ị ể ở ề
ph n ng khác nhau:ả ứ
Ph n ng giai o n I ả ứ đ ạ
Ph n ng giai o n II ả ứ đ ạ
Trang 332.3.1.Phản ứng chuyển hóa giai đoạn
Trang 34Cytocrom P-450
- Họ enzym oxyhóa thuốc, nhiều isoenzym( CYP), 5
dưới họ:A,B,C,D,E.số trước dưới họ là họ gen, sau dưới họ là gen mã hóa( CYP2E1 chuyển hóa paracetamol, CYP3A4 chuyển hóa ¾ các thuốc)
- Hemprotein, gắn với CO có độ hấp phụ max ở λ =
NADP⁺
Trang 35Hậu quả của chuyển hóa
Trang 36Acid glucuronic: th ườ ng g p nh t ặ ấ
Glycin: ít x y ra v i thu c ch y u là ch t n i sinhả ớ ố ủ ế ấ ộ
Glutathion: ph n ng ả ứ kh ử độ c
Acid sulfuric
Acid acetic: sulfonamid s i th n ỏ ậ
K t qu ế ả: t ng tr ng lă ọ ượng phân t , tan trong nử ↑ ước, m t ấ
tác d ngụ d ào th i, (l u ý có chu k gan ru t.)ễ đ ả ư ỳ ộ
2.3.2.Phản ứng pha 2: Liên hợp R-OH, NH2 SH,
COOH với các chất nội sinh
2.3 Chuy n hóa ể
Trang 37Tóm tắt quá trình chuyển hóa thuốc
Tan trong
lipid
Chất chuyển hóa tan trong nước
Chất chuyển hóa rất tan trong nước
Oxy hóa Khử Thủy phân
Liên hợp
Trang 382.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa
- Cấu trúc hóa học:
- Tuổi ( trẻ em, người già) , giới( nam, nữ)
- Chất ngoại lai:
+ Cảm ứng enzym: phenobarbital, phenytoin,
spirinolacton, griseofulvin, rifamycin, rượu, DDT, thuốc lá)
+ Ức chế enzym: cloramphenicol, cimetidin, INH,
erythromycin, miconazol, nước ép bưởi chùm)
- Di truyền: chuyển hóa nhanh, chậm( INH,
omeprazol, rượu…)
- Bệnh lý: suy gan, thận, tim, suy dinh dưỡng…
Trang 392.4.Các con đường thải trừ thuốc
Thuốc ra khỏi cơ thể qua nhiều đường, nhiều dạng chất khác nhau, tùy theo cấu trúc và tính chất lý hóa của thuốc và chất chuyển hóa
tổ chức
Trang 402.4.2 Thải trừ thuốc qua các con đường khác:
Thải trừ qua mật: trọng lượng phân tử lớn, dạng liên hợp với acid
glucuronic, chu kỳ gan ruột→tắc mật, kháng sinh uống phổ rộng
→loạn khuẩn → RL chu kỳ gan ruột.
Thải trừ qua phổi: thuốc bay hơi
Thải trừ qua sữa:pH 6,4 - 6,7→ chất kiềm dễ đi qua, chủ yếu tan mạnh trong
lipid( barbiturat, NSAIDS, diazepam, tetracyclin, phenytoin), (tỷ lệ 1%).
Thải trừ qua các đường khác: mồ hôi, nước mắt, tế bào sừng (lông, tóc, móng),
tuyến nước bọt Ít có ý nghĩa về mặt điều trị
2.4 Th i tr ả ừ
Trang 412.4.3 THỜI GIAN BÁN THẢI (T½)
♦ Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong máu giảm còn 50% hay đã được thải ra khỏi cơ thể 50%
♦ Sử dụng chọn khoảng cách giữa các liều, điều chỉnh liều
Trang 422.4.4.Độ thanh thải thuốc
T ốc độ bài xuất thuốc V( mg/phút)
Trang 43 Cơ chế tác dụng của thuốc
Trang 443.1.1 Receptor( Thụ thể)
3.1.1.1.Khái niệm receptor:
Một đại phân tử (macromolécular)
Tồn tại một lượng giới hạn trong một số tế bào đích
Nhận biết, gắn kết đặc hiệu và tương tác với:
+ Các chất nội sinh :hormon, chất dẫn truyền thần kinh + Các chất ngoại lai : chất hóa học, thuốc.
Tạo ra một tác dụng sinh học đặc hiệu.
3.1.Cơ chế tác dụng của thuốc
Trang 45Cơ chế tác dụng của thuốc
Trang 46Chất chủ vận
Agonist Receptor
Trang 47Chất đối kháng
Antagonist Receptor
Receptor
Receptor dụng dược lýdụng dược lýKhông tác Không tác Agonist bị
Antagonist-Agonist bị
Trang 48Chất chủ vận và chất đối kháng
Trang 49Qua receptor
Hoạt hóa, ức chế enzym
Adrenalin hoạt hóa
adenylcyclase
Asprin ức chế COX1,2
Omeprezol ức chế
Không qua receptor
Đơn thuần là phản ứng hóa học, vật lý:
BAL, EDTA: tạo phức với ion kim loại
Magnesisulfat: tăng áp xuất thẩm thấu
Cơ chế tác động của thuốc
Trang 52 Tác d ng t i ch : ụ ạ ỗ có tính ch t c c b và ch khu trú m t ấ ụ ộ ỉ ở ộ
c quan hay b ph n nào ó n i ti p xúc ơ ộ ậ đ ở ơ ế
Clotrimazol : ch ng n m da ố ấ
Lidocain : gây tê t i ch ạ ỗ.
Tác d ng toàn thân: ụ tác d ng sau khi thu c ã ụ ố đ được
h p thu vào máu ấ Các tác d ng sau khi tiêm ụ
morphin :s ng khoái, gi m au… ả ả đ
Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Trang 53 Tác dụng hồi phục: sau khi chuyển hóa và thải
trừ, thuốc sẽ trở lại trạng thái sinh lý bình thường
cho cơ thể
Tác dụng gây tê của lidocain
Tác dụng không hồi phục để lại những trạng thái
hoặc di chứng sau khi thuốc đã được chuyển hóa
và thải trừ
Tác dụng hồi phục - không hồi phục
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Trang 54 Tác dụng chọn lọc: xuất hiện sớm nhất, mạnh nhất trên một mô
hay cơ quan nào đó
Digitalis chỉ cho tác dụng đặc hiệu trên cơ tim
Morphin giảm đau
Ưu điểm: hiệu quả hơn, tránh được nhiều ADR.
Tác dụng đặc hiệu là tác dụng mạnh nhất trên một nguyên nhân
gây bệnh
- Quinin có tác dụng đặc hiệu trên ký sinh trùng sốt rét.
- INH chỉ có tác dụng với trực khuẩn lao
Tác dụng chọn lọc và tác dụng đặc hiệu
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Trang 55Khi phối hợp thuốc - thuốc, Thuốc - thức ăn, nước uống → có thể gây tương tác thuốc có lợi hoặc có hại:
Làm tăng cường tác dụng của nhau :Tác dụng hiệp đồng: Cộng, tăng mức
Làm giảm tác dụng của nhau :Tác dụng đối kháng
Làm đảo ngược tác dụng: tạo ra tác dụng ngược với tác
Tác dụng hiệp đồng - đối kháng
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Trang 56 HIỆP ĐỒNG:
Khi sự phối hợp của 2 thuốc sẽ làm tăng cường tác dụng lẫn nhau.
Hiệp đồng cộng (hiệp đồng bổ sung): Không ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, nhưng có cùng hướng tác dụng.
[A + B] = [A] + [B]
Phối hợp Ca, K, Na bromid trong sirô an thần.
Hiệp đồng tăng mức: Tăng cường tác động
lẫn nhau [A + B] > [A] + [B]
- Sulfamethoxazol và Trimethoprim trong chế phẩm Bactrim
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng hiệp đồng - đối kháng
Trang 57 ĐỐI KHÁNG :
- Đối kháng cạnh tranh: acetylcholin < > atropin
- Đối kháng chức phận: 2 chất tác động trên receptor đặc
hiệu→ tác dụng đối lập nhau.
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng hiệp đồng - đối kháng
Trang 58 Do tính chất vật lý của thuốc
Than hoạt tính hấp phụ chất độc
Magnesisulfat: chống táo bón
Do phản ứng hóa học:
Al(OH)3, Mg(OH)2 trung hòa acid dạ dày
BAL, EDTA tạo phức với ion kim loại
Tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
(tác dụng không thông qua receptor).
4 CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Trang 595 Các yếu tổ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
* Các yếu tố về phía thuốc
Cấu trúc, tính chất lý hóa:
+ Cortisol: gắn F vào C9 -α chống viêm mạnh, t/2 dài
và CH3 vào C16-α giảm gữ muối, nước
+ D- Thalidomid: an thần, gây quái thai, L- Thalidomid: chống
đa u tủy xương, ít gây quái thai hơn.
+ Isoniazid → iproniazid : chống trầm cảm
+ L-Quinin: điều trị sốt rét, D-Quinin (Quinidin):chống loạn nhịp
Trang 605 Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
Tá dược, kỹ thuật, dạng bào chế
Liều lượng
Đường dùng: magnesisulfat
Cách phối hợp thuốc: thuốc - thuốc, thuốc thức ăn – nước uống
Trang 615 Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
*Các yếu tố về giải phẫu, sinh lý và bệnh lý
Trang 63Hậu quả của tương tác
Trang 656.1.1.Tương tác dược lực học
Khi hết hợp 2 hay nhiều thuốc sẽ làm tăng, giảm
tác dụng, giảm liều, giảm tác dụng KMM.
Phối hợp các thuốc có cơ chế khác nhau→ tăng
tác dụng : điều trị tăng HA, suy tim, chống lao…
Phối hợp các thuốc → mất tác dụng→ giảm tác
dụng, ứng dụng điều trị ngộ độc
+ Naloxon < > morphin, heroin
+ Flumazenil< > benzodiazepin
Trang 666.1.2 Tương tác dược động học
Tương tác qua sự hấp thu:
- Adrenalin và lidocain
- Cholestyramin và vitaminK
Tương tác qua sự phân phối
- Phenylbutazon và warfarin hoặc tolbutamid
Trang 676.2 Tương tác thuốc- thức ăn, nước uống
Tương tác dược lực học: Rượu tăng tác dụng các
thuốc ức chế TKTW
Tương tác dược động học:
Tanin, nước chè, cà phê: giảm hấp thu các thuốc
cấu trúc alcaloid
Nước ép bưởi chùm: giảm chuyển hóa các statin
Metronidazol ức chế chuyển hóa rượu
Trang 686.3 Kết quả của sự tương tác
1 Hiệp đồng:
2 Đối kháng:
3 Ý nghĩa:
Tăng hiệu quả điều trị, giảm liều, hạn chế kháng
thuốc, giảm ADR
Giải độc thuốc và các chất.
Trang 697 Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
Một phản ứng có hại của thuốc là một phản ứng độc
hại, không định trước và xuất hiện ở liều lượng thường dùng cho người.
7.2 Phản ứng dị ứng
• Do thuốc là 1 protein lạ, mang tính kháng nguyên
• Những thuốc có nhóm NH2 ở vị trí para: benzocain,
Trang 707 Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
7.3 Tai biến thuốc do rối loạn di truyền
• Thường là do thiếu enzym bẩm sinh, mang tính di
truyền trong gia đình hay chủng tộc
• Thiếu enzym glucose- 6- phosphat deshydrogenase 6-PD) hoặc glutathion reductase : dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng primaquin, quinin, pamaquin, sulfonamid,
(G-nitrofuran
Trang 717 Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
Trang 727 Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
Quen thuốc tự nhiên: Do di truyền
Giảm đáp ứng với thuốc ngay từ lần đầu dùng thuốc: do ít được hấp thu, hoặc bị chuyển hóa nhanh, hoặc cơ thể kém mẫn cảm với thuốc.
Quen thuốc do mắc phải:
• Quen thuốc nhanh: cạn kiệt chất nội sinh, receptor mệt mỏi…
- Ephedrin, amphetamin làm giải phóng adrenalin sau những lần dùng liên tiếp.
• Quen thuốc chậm: gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc, giảm số lượng receptor, cơ thể phản ứng bằng ức chế ngược…: thuốc ngủ, thuốc an thần, lợi niệu…
Trang 737.5 Nghiện thuốc: một trạng thái đặc biệt, người nghiện phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất vào thuốc.
- Thèm thuốc mãnh liệt, xoay
sở mọi cách để có thuốc dùng,
kể cả hành vi phạm pháp
- Có khuynh hướng tăng liều
- Thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu: nói dối, lười lao động, bẩn thỉu, thiếu đạo đức
- Khi cai thuốc xuất hiện hội
Từ khóa » Slide Dược Lý
-
Tổng Hợp Một Số Bài Giảng Dược Lý Hay
-
Dược Lý - SlideShare
-
SLIDE BÀI GIẢNG DƯỢC LÝ - ĐH Y HÀ NỘI
-
Bộ Bài Giảng Dược Lý Chuyên đề Dành Cho Sinh Viên ... - TaiLieu.VN
-
Slide Dược Lý: Thuốc Kháng Sinh - YouTube
-
Slide Dược Lý: Đại Cương Dược Lý Học - YouTube
-
DƯỢC LÝ 1 - NGHIỆN HÓA HỌC
-
DƯỢC LÝ 2 - NGHIỆN HÓA HỌC
-
Slide: Tiếp Cận Ca Lâm Sàng Dưới Góc độ Dược Lý
-
BÀI GIẢNG HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ I ĐÀO TẠO DSTC - VNRAS
-
Chuyên Mục Dược Lý
-
Dược Lý 2 [Tài Liệu Dược Khoa UPHCM] - BiophaVN | Y Dược