Đường Cao Tốc Dầu Giây – Liên Khương – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này có chứa thông tin về đường cao tốc đã được dự kiến trong tương lai.Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu.
Đường cao tốcDầu Giây – Liên Khương
Bảng kí hiệu đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương
Đoạn cao tốc Liên Khương – Prenn
Thông tin tuyến đường
Tên khácĐường cao tốc Dầu Giây – Đà Lạt
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài220 km
Tồn tại29 tháng 6 năm 2008 (tiền cao tốc)(16 năm, 5 tháng, 3 tuần và 4 ngày)30 tháng 9 năm 2013 (cao tốc)(11 năm, 2 tháng, 3 tuần và 3 ngày)
Ký hiệu đườngtrước đây (2015 – 2021)
Các điểm giao cắt chính
Đầu Tây Nam tại nút giao Dầu Giây, Thống Nhất, Đồng Nai
 ĐT.763 tại Suối Nho, Định Quán, Đồng Nai

tại Phú Trung, Tân Phú, Đồng Nai ĐT.721 tại Đạ Oai, Đạ Huoai, Lâm Đồng tại Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng tại Tân Châu, Di Linh, Lâm Đồng tại Liên Hiệp, Đức Trọng, Lâm Đồng

tại Hiệp An, Đức Trọng, Lâm Đồng
Đầu Đông Bắc tại chân đèo Prenn, Đà Lạt, Lâm Đồng
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốĐồng Nai, Lâm Đồng
Quận/Huyện
  • Đồng Nai: Cẩm Mỹ, Thống Nhất, Xuân Lộc, Định Quán, Tân Phú
  • Lâm Đồng: Đạ Huoai, Thành phố Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh, Đức Trọng
Hệ thống đường
  • Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam
  • Quốc lộ • Cao tốc
Cao tốc ←

Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương (ký hiệu toàn tuyến là CT.27)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam kết nối Đông Nam Bộ với vùng Nam Tây Nguyên Việt Nam. Đường cao tốc bao gồm đoạn Liên Khương – Prenn đã xây dựng và đưa vào sử dụng từ năm 2008 và đoạn Dầu Giây – Liên Khương đang chuẩn bị xây dựng. Khi hoàn thành, đường cao tốc sẽ rút ngắn thời gian di chuyển từ Thành phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh Tây Nguyên, cũng như giải quyết tình trạng quá tải cho Quốc lộ 20 hiện tại.

Vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ tuyến đường cao tốc dài khoảng 220 km, bắt đầu tại nút giao Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai và kết thúc tại chân đèo Prenn, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Quy hoạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với ký hiệu cũ là CT.14.[2]

Các phân đoạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn Dầu Giây – Liên Khương

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương dài 200,3 km, trong đó đoạn qua Đồng Nai dài 72 km và đoạn qua Lâm Đồng dài 128 km.[3] Điểm đầu đường cao tốc nối với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, và điểm cuối nối với đoạn Liên Khương – Prenn tại nút giao sân bay Liên Khương. Dự án này do Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (BVEC) làm chủ đầu tư để quản lý và thực hiện dự án. Đường cao tốc được triển khai theo ba giai đoạn:

  • Phân đoạn 1: Dầu Giây (Thống Nhất), Đồng Nai – Tân Phú, Đồng Nai
  • Phân đoạn 2: Tân Phú – Bảo Lộc, Lâm Đồng
  • Phân đoạn 3: Bảo Lộc – Liên Khương (Đức Trọng), Lâm Đồng

Toàn bộ đoạn cao tốc được quy hoạch xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 80–120 km/h. Dự kiến đoạn Dầu Giây – Tân Phú sẽ được khởi công vào năm 2024 và dự kiến hoàn thành vào năm 2025.[4]

Đoạn Liên Khương – Prenn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc Liên Khương – Prenn dài 19,2 km nối Cảng hàng không quốc tế Liên Khương, sân bay lớn nhất Tây Nguyên với chân đèo Prenn, cửa ngõ thành phố Đà Lạt. Tuyến đường được khánh thành và đưa vào sử dụng ngày 29 tháng 6 năm 2008 với quy mô tiền cao tốc.

Tháng 2 năm 2012, Công ty cổ phần phát triển đường cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu (BVEC) khởi công dự án nâng cấp tăng cường mặt đường cao tốc Liên Khương – Prenn lên cao tốc, đến ngày 30 tháng 6 năm 2013, đã thông xe từ nút giao Quốc lộ 27 đến chân đèo Prenn, đến ngày 30 tháng 9 cùng năm, đã thông xe toàn tuyến dự án này; trong tương lai sẽ nối tiếp với đường cao tốc Nha Trang – Liên Khương tại nút giao này.

Chi tiết tuyến đường

[sửa | sửa mã nguồn]

Làn xe

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dầu Giây – Tân Phú, Liên Khương – Prenn: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
  • Tân Phú – Liên Khương: 2 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp, một số đoạn vượt xe và nút giao thiết kế 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp.
    Bảng thông tin tốc độ cao tốc (đoạn Liên Khương - Prenn, tuyến đường vẫn còn ký hiệu CT.14 trên thực tế)

Chiều dài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dầu Giây – Liên Khương: 200,3 km
  • Liên Khương – Prenn: 19,2 km

Tốc độ giới hạn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dầu Giây – Liên Khương: Tối đa 80 – 100 km/h, tối thiểu 60 km/h
  • Liên Khương – Prenn: Tối đa: 90 km/h (xe con, xe khách dưới 30 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn), Tối đa: 80 km/h (xe khách trên 30 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn), Tối thiểu: 60 km/h

Lộ trình chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
  • Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số Tên Khoảng cáchtừ đầu tuyến Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây
1 IC Dầu Giây 0.0 Quốc lộ 1 Đầu tuyến đường cao tốc Đồng Nai Thống Nhất
2 IC Đường tỉnh 763 17.2 Đường tỉnh 763 Chưa thi công Định Quán
BR Cầu La Ngà 2 Vượt sông La NgàChưa thi công
3 IC Gia Canh 40.0 Đường Gia Canh Chưa thi công
SA Trạm dừng nghỉ 53.0 Chưa thi công Tân Phú
4 IC Tân Phú 58.0 Quốc lộ 20 Chưa thi công
BR Cầu vượt Quốc lộ 20 Vượt Quốc lộ 20Chưa thi công
5 IC Đường tỉnh 721 72.6 Đường tỉnh 721 Chưa thi công Lâm Đồng Đạ Huoai
SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công
6 IC Đambri 114.2 Đường Lý Thái Tổ Chưa thi công Bảo Lộc
7 IC Quốc lộ 55 126.4 Quốc lộ 55 (Đường Nguyễn Văn Cừ) Chưa thi công
SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công Bảo Lâm
8 IC Quốc lộ 28 Quốc lộ 28 Chưa thi công Di Linh
9 IC Gia Hiệp Quốc lộ 20 Chưa thi công
BR Cầu Đại Ninh 2 Vượt sông Đa NhimChưa thi công Đức Trọng
10 IC Tân Hội Đường Đại Ninh - Ponguar Chưa thi công
11 IC Quốc lộ 27 Quốc lộ 27 Chưa thi công
12 IC Hiệp Thạnh  Đường cao tốc Liên Khương – Prenn Chưa thi công
13 IC Định An Quốc lộ 20
TG Trạm thu phí Định An
14 IC Prenn Quốc lộ 20Đường Tuyền LâmĐèo Prenn Cuối tuyến đường cao tốc Ranh giới Đức Trọng – Đà Lạt
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Nha Trang – Liên Khương (Chưa thi công)
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
  •       Đã đóng/Cũ
  •       Được đề xuất
  •       Nút giao chưa hoàn thiện
  •       Chuyển đổi tuyến
  •       Chưa mở

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
  2. ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ DT. “Cập nhật lần cuối các số liệu Dự án đường cao tốc Dầu Giây-Liên Khương”. Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông Vận tải. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ Nam Khánh (25 tháng 12 năm 2023). “13 dự án đường bộ khởi công trong năm 2024”. Báo Giao Thông. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến đường sá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam
Đườngcao tốc
Bắc – Nam
  • Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
  • Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Khu vựcBắc Bộ
  • Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên
  • Hà Nội – Hải Phòng
  • Nội Bài – Lào Cai
  • Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái
  • Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
  • Ninh Bình – Hải Phòng
  • Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
  • Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng
  • Phủ Lý – Nam Định
  • Yên Bái – Hà Giang
  • Bảo Hà – Lai Châu
  • Chợ Bến – Yên Mỹ
  • Tuyên Quang – Hà Giang
  • Hưng Yên – Thái Bình
Khu vựcTrung Bộ
  • Vinh – Thanh Thủy
  • Vũng Áng – Cha Lo
  • Cam Lộ – Lao Bảo
  • Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh
  • Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y
  • Quảng Nam – Quảng Ngãi
  • Phú Yên – Đắk Lắk
  • Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột
  • Nha Trang – Liên Khương
  • Liên Khương – Buôn Ma Thuột
Khu vựcNam Bộ
  • Dầu Giây – Liên Khương
  • Biên Hòa – Vũng Tàu
  • TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây
  • TP.HCM – Chơn Thành – Hoa Lư
  • TP.HCM – Mộc Bài
  • Gò Dầu – Xa Mát
  • TP.HCM – Sóc Trăng
  • Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng
  • Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu
  • Hồng Ngự – Trà Vinh
Vành đai Hà Nội
  • Vành đai 3 (Hà Nội)
  • Vành đai 4 (Hà Nội)
  • Vành đai 5 (Hà Nội)
Vành đai TP.HCM
  • Vành đai 3 (TP.HCM)
  • Vành đai 4 (TP.HCM)
Quốc lộ
Bắc – Nam
Khu vựcBắc Bộ
  • QL.3E
  • (Nhánh 4H1, 4H2, 4H3)
  • Đường Cột cờ Quốc gia (Đường lên Cột cờ Lũng Cú)
  • QL.5C
  • QL.6C
  • QL.6D
  • QL.12D
  • QL.32D
  • QL.34B
  • QL.38C
  • QL.279B
  • QL.279C
  • QL.279D
  • QL.280
Khu vựcTrung Bộ
  • QL.7C
  • QL.7D
  • QL.7E
  • QL.9E
  • QL.9F
  • QL.9G
  • QL.9H
  • QL.19D
  • QL.19E
  • QL.24D
  • QL.46C
  • QL.47B
  • QL.47C
  • QL.48D
  • QL.49D
  • QL.49E
  • QL.49F
  • QL.217B
  • QL.281
  • Nghi Sơn – Bãi Trành
  • Trường Sơn Đông
Khu vựcNam Bộ
  • QL.13B
  • QL.13C
  • QL.20B
  • QL.22C
  • QL.30B
  • QL.30C
  • QL.51C
  • QL.53B
  • QL.56B
  • QL.57B
  • QL.57C
  • QL.63B
  • QL.80B
  • QL.80C
  • QL.91D
  • Quản Lộ – Phụng Hiệp
  • Xa lộ Hà Nội
  • Hành lang ven biển phía Nam
Thể loại Cao tốc Quốc lộ * Trang Commons Hình ảnh

Từ khóa » Cao Tốc Dầu Giây Liên Khương đi Qua đâu