Đường Cao Tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
Có thể bạn quan tâm
Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về công trình hoặc cấu trúc đã được dự kiến trong tương lai.Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu. |
Đường cao tốcHà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng | |
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Quốc lộ 3 mới |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 227 km |
Tồn tại | 18 tháng 1 năm 2014(10 năm, 10 tháng, 1 tuần và 6 ngày) |
Một đoạncủa đường thuộc | (đoạn Ninh Hiệp – Việt Hùng) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Nam | tại Ninh Hiệp, Gia Lâm, Hà Nội |
tại Yên Phong, Bắc Ninh Đường Trần Nguyên Hãn và tại Phổ Yên và đường Ba tháng Hai tại Sông Công (Thái Nguyên) Tân Lập, Thái Nguyên đảo tròn Tân Long, Thái Nguyên | |
Đầu Bắc | tại Thanh Thịnh, Bắc Kạn |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
| |
Cao tốc ← → |
Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng (ký hiệu toàn tuyến là CT.07)[1], tên chính thức trên các văn bản của cơ quan nhà nước là Quốc lộ 3 mới, là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam tại miền Bắc Việt Nam.
Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến đường đi qua địa bàn bốn tỉnh thành là Hà Nội (25 km), Thái Nguyên (64 km), Bắc Kạn (99 km), Cao Bằng (30 km) và một đoạn ngắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (9 km). Điểm đầu của tuyến cao tốc này là Km 152+400 Quốc lộ 1 mới thuộc địa phận xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Điểm cuối là quốc lộ 3A thuộc địa phận xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng giao với Quốc lộ 18 tại địa bàn huyện Yên Phong (Bắc Ninh) và đi song song với đường sắt, quốc lộ 3A hiện nay ở phía Đông rồi nối với thành phố Thái Nguyên tại km 61+300.
Quy hoạch
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với điểm cuối của tuyến chỉ đến Bắc Kạn.
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng có mặt đường rộng 34,5m và dài 227 km. Đoạn Hà Nội – Thái Nguyên có quy mô 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp với phân đoạn Ninh Hiệp – Sóc Sơn và Thịnh Đán – Tân Long, tốc độ thiết kế 100 km/h; riêng với phân đoạn Sóc Sơn – Thịnh Đán được thiết kế 4 làn xe, phần lề đường được mở rộng 1,5m, bố trí điểm dừng khẩn cấp cách nhau 4–5 km/1 điểm, tốc độ tối đa 90 km/h.
Nút giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Trên tuyến có 6 nút giao thông (giao Quốc lộ 1, giao Quốc lộ 18, Sóc Sơn, Yên Bình (Km 41 + 800, Phổ Yên), Sông Công (Km 53 + 000), Tân Lập), trong đó có 3 nút giao khác mức và 29 cầu (có 17 cầu lớn).
Xây dựng
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng mức đầu tư dự án (đoạn Hà Nội – Thái Nguyên) là 10.000 tỷ đồng[2][3]. Tuyến đường được thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng khởi công vào ngày 24 tháng 11 năm 2009.[2] Ngày 18 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chính thức cắt băng khánh thành và thông xe toàn bộ tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và từ tháng 12 năm 2016, thông xe tiếp đoạn Thái Nguyên – Chợ Mới giai đoạn 1.[4] Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên giúp giảm tải cho Quốc lộ 3 cũ, tuyến đường cũng có ý nghĩa rất lớn để phát triển kinh tế cho các tỉnh vùng núi phía Bắc.
Ban Quản lý Dự án 2 đã trình Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Chợ Mới – Bắc Kạn vào ngày 18 tháng 1 năm 2024.[5] Theo phương án đề xuất, dự án sẽ được đầu tư với tổng chiều dài gần 29 km với quy mô 4 làn xe hoàn chỉnh, bề rộng nền đường 22m, bề rộng mặt đường 20,5m, tốc độ thiết kế 80km/h. Riêng một số đoạn thuận lợi thiết kế hình học sẽ có tốc độ thiết kế 100km/h. Với phương án trên, sơ bộ tổng mức đầu tư đề nghị điều chỉnh là 5.750 tỷ đồng. Trong đó, chi phí xây dựng khoảng 4.146 tỷ đồng; chi phí tư vấn, quản lý dự án, khác khoảng hơn 400 tỷ đồng; chi phí giải phóng mặt bằng khoảng 490 tỷ đồng; chi phí dự phòng khoảng 700 tỷ đồng.
Chi tiết tuyến đường
[sửa | sửa mã nguồn]Làn xe
[sửa | sửa mã nguồn]- Ninh Hiệp – Sóc Sơn, Thịnh Đán – Tân Long: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
- Sóc Sơn – Thịnh Đán: 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
Chiều dài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hà Nội – Thái Nguyên: 70,0 km
- Thái Nguyên – Cao Bằng: 157 km
Tốc độ giới hạn
[sửa | sửa mã nguồn]- Ninh Hiệp – Sóc Sơn, Thịnh Đán – Tân Long: Tối đa: 100 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
- Sóc Sơn – Thịnh Đán: Tối đa: 90 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
Lộ trình chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]- IC – Nút giao, JCT – Điểm lên xuống, SA – Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN – Hầm đường bộ, TG – Trạm thu phí, BR – Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số | Tên | Khoảng cáchtừ đầu tuyến | Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | IC Ninh Hiệp | 0.0 | Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang ( Quốc lộ 1) Đường vành đai 3 (Hà Nội) | Đầu tuyến đường cao tốc | Hà Nội | Gia Lâm |
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt Đường tỉnh 295B và đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng | |||
- | IC Việt Hùng | Đường vành đai 3 (Hà Nội) | Chưa thi công | Đông Anh | ||
2 | IC Quốc lộ 18 | Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long ( Quốc lộ 18) | Bắc Ninh | Yên Phong | ||
BR | Cầu Xuân Tảo | ↓ | Vượt sông Cà Lồ | Ranh giới Bắc Ninh – Hà Nội | ||
3 | IC Sóc Sơn | Đường tỉnh 296 | Hà Nội | Sóc Sơn | ||
BR | Cầu Sông Công | ↓ | Vượt sông Công | Ranh giới Hà Nội – Thái Nguyên | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Hải Đăng | Thái Nguyên | Phổ Yên | |||
4 | IC Yên Bình | Đường Trần Nguyên Hãn | ||||
5 | JCT Khu công nghiệp Yên Bình | Hướng đi Thái Nguyên | ||||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Hà Nội – Quan Triều | Sông Công | ||
6 | IC Sông Công | Quốc lộ 3 | ||||
7 | IC Tân Lập | Quốc lộ 3 | Thành phố Thái Nguyên | |||
8 | IC Thịnh Đán | Đường Quang Trung | ||||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Quan Triều – Núi Hồng | |||
9-1 | IC Tân Long | Quốc lộ 3 Quốc lộ 1B Quốc lộ 37 | ||||
9-2 | Quốc lộ 3 Quốc lộ 37 | |||||
TG | Trạm thu phí Thái Nguyên – Chợ Mới | |||||
BR | Cầu Quảng Chu | ↓ | Vượt sông Cầu | Bắc Kạn | Chợ Mới | |
10 | IC Chợ Mới | Đường tỉnh 256 | ||||
11 | IC Thanh Bình | Quốc lộ 3 | ||||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Chợ Mới – Bắc Kạn | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b Khởi công đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Tuổi trẻ
- ^ Đưa đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên vào khai thác năm 2013
- ^ Thông xe toàn tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
- ^ Nam Khánh (18 tháng 1 năm 2023). “Đề xuất hơn 5.700 tỷ đồng đầu tư tuyến Chợ Mới - Bắc Kạn 4 làn xe”. Báo Giao Thông. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2023.
| ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đườngcao tốc |
| |||||||||||||
Quốc lộ |
| |||||||||||||
Cao tốc Quốc lộ * Hình ảnh |
Từ khóa » đường đi Hà Nội Bắc Kạn
-
Hà Nội Bắc Kạn Bao Nhiêu Km? đi đường Nào Cho Nhanh?
-
Giải đáp Giúp Mình Với: Từ Hà Nội đi Bắc Kạn đường Nào Gần?
-
Từ Hà Nội đi Bắc Cạn Và Ba Bể Bao Nhiêu Km, đi đường Nào
-
Từ Hà Nội đi Bắc Kạn Bao Nhiêu Km? - Tin Tức Việt Nam
-
Hà Nội Bắc Kạn Bao Nhiêu Km
-
Bản đồ đường đi Bắc Kạn - Du Lịch Bắc Kạn
-
Hà Nội Bắc Cạn Bao Nhiêu Km - Cẩm Nang Du Lịch Việt Nam
-
Từ Hà Nội đi Bắc Kạn Bao Nhiêu Km? - Vina Moving
-
Hà Nội đi Bắc Kạn Tiết Kiệm được 2 Tiếng đi đường - VietNamNet
-
Hà Nội Bắc Kạn Bao Nhiêu Km - Top Game Nổ Hũ
-
Hà Nội Bắc Cạn Bao Nhiêu Km
-
Hồ Ba Bể Cách Hà Nội Bao Xa, Cung đường Di Chuyển Có Dễ để Tự đi ...
-
Xe Bắc Kạn đi Hà Nội - Việt Nam Du Lịch