Đường đơn - Mônosaccarit Đường đôi - Poli Saccarit - Tài Liệu Text

  1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >
Đường đơn - Mônosaccarit Đường đôi - disaccarit: Đường đa - Poli saccarit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.51 KB, 111 trang )

- Phân biệt được saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất và vai trò.

3. Tư tưởng:

- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP: 1. Phương pháp: Hỏi đáp chính + diễn giảng phụ

2. Phương tiện: Projector, tranh hình 8.1 – 8.6 , sách giáo khoa.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Chuẩn bị: Ổn định lớp 1’

2. Kiểm tra bài cũ :

1. Nêu các đặc tính của nước? 2. Nêu vai trò của nước đối với cơ thể?

3. Vào bài:

? Thế nào là hợp chất hữu cơ? ? Hợp chất hữu cơ khác với hợp chất vơ cơ như thế nào?? Trong tế bào có những loại phân tử hữu cơ nào? ? Tại sao người ta gọi là đại phân tử?TG Nội dungHoạt động của GV Hoạt động của HS

I. CACBOHIDRAT SACCARIT : CT chung : CH

2On? Kể tên các loại đường mà em biết.-HS:glucôzơ, sacarozơ ...

1. Đường đơn - Mơnosaccarit

Gồm các loại đường có từ 3 đến 7 cacbon .Phổ biến quan trọng là đường pentôzơ và hexozơ.? Có mấy nguyên tử cacbon, hidrô và ôxi trongmỗi phân tử đường glucôzơ? - HS: 6 Cacbon- Glucôzơ là một dạng đường hexôzơ 6C- Đường hexôzơ 6C đường quả, glucôzơ đường nho- Đường hexôzơ 6C đường quả, glucơzơ đường nho- Vai trò: Là nguồn năng lượng của tế bào? Đường hexơzơ có vai trò gì?- Tạo năng lượng cho tế bào- Đường Pentôzơ: Ribôzơ, đêôxiribôzơ.-Đường Pentôzơ gồm đường Ribôzơ, đêôxiribôzơ.? Có mấy nguyên tử cacbon hidrô ôxi trong mỗiphân tử đường pentôzơ? -HS: Có 5 Cacbon -C5H10O5, C5H10O4- Vai trò: Tham gia cấu tạo nên các axit nuclêic? Đường pentôzơ có vai trò gì?- HS: Cấu tạo ARN và ADN- Đường đơn có tính khử mạnh.- Đường đơn có tính khử mạnh.

2. Đường đôi - disaccarit:

- Đường đơi được hình thành do 2 đường đơn liênkết nhau. bằng liên kết glicơzit.∆ Hình sự thành lậpđường đôi. - Thảo luận nhóm thốngnhất ý kiến và báo cáo , nhóm khác bổ sung .- Một số loại đường đôi. Glucôzơ + glucôzơ→ maltôzơ+ Saccarôzơ có nhiều trong míaGlucơzơ+fructơzơ →saccarơzơ. + Lactơzơ có nhiều trongsữa. Glucơzơ+ galactơzơ→ lactơzơ+ Mantơzơ có trong mạch nha.? Đường đôi được thành lập như thế nào?- HS: Do 2 đường đơn liên kết nhau bằng liên18kết glicôzit.. - Đường đôi là đường vậnchuyển, khơng tính khử. -Hs ghi nội dung bài học. VD: Lactôzơ là đường sữadành để nuôi con. VD: Lactôzơ là đường sữadành để nuôi con. ? Khi thủy phân đường đôidưới tác dụng enzym hay nhiệt, ta thu được các sảnphẩm nào? - HS: thu được cácđường đơn. Saccarơzơ  →phân Thủyglucơzơ + fructơzơ VD: khi ta thủy phânsaccarôzơ thu được glucôzơ và fructôzơ.

3. Đường đa - Poli saccarit

? Đường đa được thành lập như thế nào?- HS: Do nhiều đường đơn liên kết lại.- Nhiều phân tử đường đơn phản ứng trùng ngưng loạinước tạo thành mạch polisaccarit.- Các loại đường đa: xenlulô, tinh bột, glicôgen,kitin - Các loại đường đa:xenlulô, tinh bột, glicôgen ? Dựa vào thông tin SGK,cho biết chức năng polisaccrit.- HS: Là nguồn năng lượng dự trữ, cấu tạothành tế bào và cấu tạo bộ xương ngoài độngvật.

4. Chức năng của cacbon hydrat:

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • GA sinh10NCGA sinh10NC
    • 111
    • 2,994
    • 9
Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.1 MB) - GA sinh10NC-111 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cấu Tạo Của đường đơn đường đôi đường đa