Đường Lên đỉnh Olympia Năm Thứ 21 – Wikipedia Tiếng Việt

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 21
Tên khácOlympia 21O21 / OLPA 21 / ĐLĐO
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam [1] Bộ giáo dục & Đào tạo Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp)
Dẫn chương trìnhNguyễn Diệp ChiPhạm Ngọc Huy

Dẫn chương trình tại các điểm cầu trong trận chung kết:

  • Khuôn viên Đài Truyền hình Việt Nam, Hà Nội: Trần Hồng Ngọc
  • Thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh: Bùi Mai Trang
  • THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQG Hà Nội: Dương Sơn Lâm
  • THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An: Trần Khánh Vy
Cố vấn Danh sách cố vấn
  • - GS.TS.NGND Vũ Văn Vụ
  • - PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
  • - PGS.TS Phan Doãn Thoại
  • - PGS.TS Mai Văn Hưng
  • - PGS.TS Trần Trung Ninh
  • - TS Vũ Đức Lưu
  • - Nhà giáo Trần Trọng Hà
  • - Nhà giáo Đỗ Kim Hồi
  • - Nhà sử học Lê Văn Lan
  • - Nhà báo Nguyễn Như Mai
  • - PGS.TS Ngô Hoàng Long
  • - Nhà báo Trương Anh Ngọc
  • - Tổ chức GD&ĐT Apollo Việt Nam.
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
Tổng đạo diễnPhan Tiến Dũng
Tổ chức Sản xuấtLưu Minh Vũ Nguyễn Thái Hà
Chủ nhiệmNguyễn Thị Thái HàĐỗ Quang Đức
Kịch bảnPhan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà
Đạo diễn hìnhĐặng Thái Hưng
Biên tậpPhan Tiến Dũng Dương Thị Thu HàPhạm Ngọc HuyĐỗ Quang ĐứcNguyễn Thái HàPhạm Phương LyNguyễn Khánh Linh
Âm nhạcLưu Hà An
Phát sóng
Thời gian27 tháng 9 năm 2020 - 19 tháng 9 năm 2021Chung kết năm: 14 tháng 11 năm 2021
KênhVTV3, VTV4, VTV5
Thời lượng50 - 60 phút (có quảng cáo)Chung kết năm: 126 phút (có quảng cáo)
Kết quả
Quán quânNguyễn Hoàng Khánh - THPT Bạch Đằng - Quảng Ninh
Á quânNguyễn Thiện Hải An - THPT chuyên Khoa học Tự nhiên - Đại học khoa học tự nhiên - Đại học quốc gia Hà Nội
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 20
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 22
Liên kết ngoài
Trang web[1]
Mạng xã hộiFacebook
  • x
  • t
  • s

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 21, thường được gọi là Olympia 21 hay O21 là năm thứ 21 chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện, phát sóng số đầu tiên vào ngày 27 tháng 9 năm 2020. Trận chung kết năm đã được tổ chức vào ngày 14 tháng 11 năm 2021[2] và được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV3.

Nhà vô địch năm thứ 21 là Nguyễn Hoàng Khánh đến từ trường THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh. Với chức vô địch của Hoàng Khánh, tỉnh Quảng Ninh hiện là tỉnh, thành có số lần vô địch Olympia nhiều nhất với 3 lần.

Và đây cũng là lần cuối cùng của MC Diệp Chi dẫn dắt chương trình này với MC Ngọc Huy.

Luật chơi

[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi thí sinh sẽ lần lượt khởi động với số câu hỏi không giới hạn thuộc các lĩnh vực: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, thể thao, nghệ thuật, danh nhân/sự kiện, tiếng Anh... trong 1 phút. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không được điểm.

Olympedia

[sửa | sửa mã nguồn]

Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.

Vượt chướng ngại vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 từ hàng ngang - cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý thứ 5 (gợi ý trung tâm) là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại vật. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 - 4 và 1 ô trung tâm.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang, nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm.

Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và một câu ở ô trung tâm. Trường hợp nếu hết giờ thì sẽ nhờ khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.

Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở phần thi này là 90 điểm.

Tăng tốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi, thời gian suy nghĩ: 30 giây/câu.

4 thí sinh cùng trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, cứ tương tự như thế, nhanh thứ 3 là 20 điểm và nhanh thứ 4 là 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp/lọc/quan sát hình ảnh (câu số 3): Thí sinh phải (1) sắp xếp các bức ảnh theo một trật tự nhất định hoặc (2) lọc các bức ảnh tương ứng với các đáp án A, B, C, D, E... phù hợp với nội dung câu hỏi hoặc (3) xem hình ảnh gợi ý về một sự vật và đoán sự vật đó.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai / gì", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào"...

Điểm số tối đa thí sinh giành được trong phần thi này là 160 điểm.

Về đích

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 mức điểm: 10 điểm, 20 điểm và 30 điểm, mỗi mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thời gian suy nghĩ và trả lời câu hỏi 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây và câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh có 1 lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi thì chỉ một người nhấn chuông nhanh nhất giành được quyền trả lời. Trả lời đúng giành được điểm của câu hỏi đó từ người trả lời sai, trả lời sai bị trừ đi một nửa số điểm của câu hỏi.

Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng một lần cho một câu trong số các câu đã chọn. Trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được nhân đôi số điểm. Trả lời sai bị trừ đi số điểm của câu hỏi.

Thứ tự tham gia phần thi Về đích của các thí sinh như sau:

  • Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
  • Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[3] trong các thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
  • Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[3] trong 2 thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm)
  • Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại.

Điểm số tối đa thí sinh giành được trong phần thi này là 390 điểm.

Câu hỏi phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.

Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên kể từ năm thứ 12, chương trình quyết định nâng mức giải thưởng cho các cuộc thi. Mức giải này được áp dụng kể từ trận chung kết năm thứ 20.

Cuộc thi Giải nhất Giải nhì Giải ba
Tuần 10.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 8.000.000 VNĐ 5.000.000 VNĐ
Tháng 15.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 10.000.000 VNĐ 8.000.000 VNĐ
Quý 30.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 20.000.000 VNĐ 15.000.000 VNĐ
Chung kết 40.000 USD + Cúp kỉ niệm 100.000.000 VNĐ 50.000.000 VNĐ

Các số phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết năm Tổng kết
Quý 1 Nguyễn Hoàng Khánh Vô địch Nguyễn Hoàng Khánh

THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh

Quý 2 Nguyễn Việt Thái
Quý 3 Nguyễn Thiện Hải An Kỷ lục Nguyễn Thiện Hải An - 410 điểm

THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội

Quý 4 Nguyễn Đình Duy Anh
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh vô địch chung kết Năm

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 27/9/2020 (1)

[sửa | sửa mã nguồn]

[4]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Phương Nam THPT Chuyên Bảo Lộc, Lâm Đồng 80 30 120 25 255
Nguyễn Hoàng Khánh THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh 110 20 100 90 320
Đoàn Đặng Phương Nam PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 60 20 20 -60 40
Nguyễn Quang Huy THPT Ngô Quyền - Ba Vì, Hà Nội 100 10 110 100 320

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 4/10/2020 (2)

[sửa | sửa mã nguồn]

[5]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Nguyên Hạo THPT An Ninh, Long An 70 20 50 20 160
Khuất Thanh Sơn PT Liên cấp Edison, Hưng Yên 50 10 80 70 210
Nguyễn Minh Đức THPT Nguyễn Huệ, Ninh Bình 70 30 100 40 240
Trần Công Phúc THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 20 110 30 220

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 11/10/2020 (3)

[sửa | sửa mã nguồn]

[6]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Anh Khôi THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 120 90 80 20 310
Trần Thảo Linh THPT Huỳnh Thúc Kháng, Hà Nội 70 10 0 10 90
Nguyễn Anh Sáng THPT Lê Lợi, Nghệ An 40 0 0 -35 5
Nguyễn Phú Thiên Hương THPT Nhơn Trạch, Đồng Nai 50 0 0 30 80

Tháng 1 - Quý 1 | 18/10/2020 (4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1 - Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Đức THPT Nguyễn Huệ, Ninh Bình 20 30 40 -30 60
Nguyễn Anh Khôi THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 60 20 90 55 225
Nguyễn Hoàng Khánh THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh 70 30 60 110 270
Nguyễn Quang Huy THPT Ngô Quyền - Ba Vì, Hà Nội 80 20 110 70 280

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 25/10/2020 (5)

[sửa | sửa mã nguồn] Số phát sóng đầu tiên với hình hiệu mới của năm thứ 21

[7]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phí Thanh Thuý THPT Sông Công, Thái Nguyên 30 0 70 -30 70
Đặng Lê Trà My THPT Hương Khê, Hà Tĩnh 40 10 50 -40 60
Vũ Công Thành THPT Chu Văn An, Hà Nội 120 70 150 60 400
Nguyễn Trí Hoàng Phú THPT Hướng Hoá, Quảng Trị 80 10 70 60 220

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 1/11/2020 (6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Đình Tân THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum 60 10 50 20 140
Ngô Đức Trung THPT Nguyễn Hữu Huân, TP. Hồ Chí Minh 50 90 60 70 270
Đặng Tuấn Linh THPT Trần Quang Khải, Hưng Yên 110 10 80 50 250
Nguyễn Tiến Phương THPT Hoài Đức B, Hà Nội 30 10 70 -10 100

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 8/11/2020 (7)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Nguyễn Thị Đan Quỳnh THPT Lý Tự Trọng, Bình Định 60 0 50 -30 80
Trần Đức Trung THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 100 0 160 70 330
Bùi Tiến Thuật THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 80 10 100 30 220
Tạ Lê Thanh Lam THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng 80 70 50 -50 150

Tháng 2 - Quý 1 | 15/11/2020 (8)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 2 - Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Đức Trung THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 100 20 100 25 245
Ngô Đức Trung THPT Nguyễn Hữu Huân, TP. Hồ Chí Minh 50 20 50 10 130
Đặng Tuấn Linh THPT Trần Quang Khải, Hưng Yên 70 20 120 45 255
Vũ Công Thành THPT Chu Văn An, Hà Nội 100 70 100 -20 250

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 22/11/2020 (9)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Lê Lâm Phúc THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 80 90 60 50 280
Nguyễn Khánh Huyền THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ 40 10 70 -55 65
Đỗ Hồng Quân THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, Hoà Bình 90 0 110 70 270
Nguyễn Thị Vân Khánh THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 20 0 20 -10 30

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 29/11/2020 (10)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lâm Huy Vũ THPT Lý Tự Trọng, Nam Định 90 0 100 20 210
Nguyễn Sơn Tùng THPT Yên Viên, Hà Nội 70 80 160 0 310
Nguyễn Gia Linh THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương 90 10 60 -5 155
Nguyễn Mạnh Quỳnh THPT Vạn Tường, Quảng Ngãi 80 0 60 30 170

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 6/12/2020 (11)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Tiên Yên, Quảng Ninh 50 10 90 -50 100
Trần Thuý Ngân THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh 90 10 40 10 150
Nguyễn Khánh Bình THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 50 70 100 30 250
Nguyễn Ngọc Đạt THPT Đan Phượng, Hà Nội 80 10 70 -30 130

Tháng 3 - Quý 1 | 13/12/2020 (12)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3 - Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Khánh Bình THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 30 10 70 -60 50
Nguyễn Lê Lâm Phúc THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 40 10 80 70 200
Đỗ Hồng Quân THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, Hoà Bình 50 10 120 20 200
Nguyễn Sơn Tùng THPT Yên Viên, Hà Nội 50 70 90 10 220

Quý 1 | 20/12/2020 (13)

[sửa | sửa mã nguồn]

[8]

Quý 1
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Tuấn Linh THPT Trần Quang Khải, Hưng Yên 50 10 0 40 100
Nguyễn Hoàng Khánh THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh 70 90 140 75 375
Nguyễn Quang Huy THPT Ngô Quyền - Ba Vì, Hà Nội 60 10 60 -30 100
Nguyễn Sơn Tùng THPT Yên Viên, Hà Nội 60 10 60 -40 90

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 27/12/2020 (14)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Bình THPT Tĩnh Gia 2, Thanh Hoá 70 0 60 -15 115
Lê Văn Hữu THPT Thái Phiên, Quảng Nam 70 50 120 80 320
Trương Mỹ Tâm THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 40 10 70 40 160
Nguyễn Anh Hoàng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 50 20 110 -30 150

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 3/1/2021 (15)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Văn Trường THPT Khoa học Giáo dục, Hà Nội 80 10 90 -20 160
Nguyễn Tấn Khải Trường Quốc tế TP. Hồ Chí Minh - Học viện Mỹ, TP. Hồ Chí Minh 90 40 120 20 270
Nông Quốc Duy THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn 40 20 70 70 200
Trần Văn Quang Khải THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai 40 40 80 10 170

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 10/1/2021 (16)

[sửa | sửa mã nguồn]

[9]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Tuấn Anh THPT Kim Liên, Hà Nội 70 0 160 40 270
Nguyễn Thuỳ Trang THPT Gia Lộc, Hải Dương 30 0 30 -20 40
Trần Văn Minh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 70 60 80 65 275
Đỗ Hồng Diệp THPT Phương Sơn, Bắc Giang 70 0 50 -20 100

Tháng 1 - Quý 2 | 17/1/2021 (17)

[sửa | sửa mã nguồn]

[10]

Tháng 1 - Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tấn Khải Trường Quốc tế TP. Hồ Chí Minh - Học viện Mỹ, TP. Hồ Chí Minh 70 70 110 70 320
Trần Văn Minh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 30 10 50 45 135
Lê Văn Hữu THPT Thái Phiên, Quảng Nam 50 10 100 5 165
Phạm Tuấn Anh THPT Kim Liên, Hà Nội 60 0 90 -30 120

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 24/1/2021 (18)

[sửa | sửa mã nguồn]

Lương Trường Giang là thí sinh đầu tiên xác lập kỉ lục 130 điểm trong phần thi khởi động, kể từ lúc chương trình không giới hạn số câu hỏi ở phần thi này trong năm thứ 20.[11]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lương Trường Giang THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 130 10 80 70 290
Lê Trần Đăng Vũ THPT Tương Dương 2, Nghệ An 80 0 50 -25 105
Nguyễn Trọng Vinh THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 80 70 60 40 250
Nguyễn Nghĩa THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 90 10 120 40 260

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 31/1/2021 (19)

[sửa | sửa mã nguồn]

Phan Trần Tiến Hưng đã xuất sắc giành được tối đa 120 điểm trong lượt thi Về đích của mình.[12]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Trần Tiến Hưng THPT Kon Tum, Kon Tum 80 0 50 115 245
Trần Bảo Phú THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 90 10 60 60 220
Đỗ Hoàng Minh THPT Quốc Oai, Hà Nội 60 10 150 30 250
Mạc Liên Cường THPT Thanh Thuỷ, Phú Thọ 50 70 100 10 230

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 7/2/2021 (20)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đình Huy THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 50 90 130 60 330
Nguyễn Dương Phương Thảo THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 60 0 50 80 190
Trương Nhật Trọng THPT Lưu Văn Liệt, Vĩnh Long 50 0 30 40 120
Nguyễn Minh Ngọc THPT Lê Văn Thịnh, Bắc Ninh 60 0 120 -40 140

Tháng 2 - Quý 2 | 14/2/2021 (21)

[sửa | sửa mã nguồn]

Số phát sóng đầu tiên của Năm Mới Tân Sửu 2021

Tháng 2 - Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đình Huy THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 50 10 70 -10 120
Lương Trường Giang THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 40 10 40 -50 40
Đỗ Hoàng Minh THPT Quốc Oai, Hà Nội 30 80 100 0 210
Nguyễn Nghĩa THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 50 10 70 90 220

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 21/2/2021 (22)

[sửa | sửa mã nguồn]

[13]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đỗ Duy Quân THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 90 0 90 40 220
Nguyễn Thị Bảo THPT Phổ Yên, Thái Nguyên 60 0 130 -15 175
Vũ Huy Long THPT Yên Lãng, Hà Nội 70 0 90 -10 150
Đặng Thị Thu Thảo THPT Nghi Lộc 5, Nghệ An 40 90 40 20 190

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 28/2/2021 (23)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 90 90 80 20 280
Phạm Thị Minh Trang THCS & THPT Đông Du, Đắk Lắk 60 0 40 -60 40
Tô Hoàng Nhật THPT số 1 Đức Phổ, Quảng Ngãi 80 10 160 40 290
Nguyễn Phương Linh THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc 100 10 50 60 220

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 7/3/2021 (24)

[sửa | sửa mã nguồn]

[14] [15]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Trà My THPT Trưng Vương, Hưng Yên 60 10 50 100 220
Phạm Đức Minh THPT Yên Mô B, Ninh Bình 80 10 40 -40 90
Trần Quang Huy THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 70 90 120 20 300
Nguyễn Thuỳ Dương THPT Sóc Sơn, Hà Nội 60 10 120 -5 185

Tháng 3 - Quý 2 | 14/3/2021 (25)

[sửa | sửa mã nguồn]

[16]

Tháng 3 - Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Quang Huy THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 70 0 70 -40 100
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 10 160 25 255
Tô Hoàng Nhật THPT số 1 Đức Phổ, Quảng Ngãi 70 10 90 30 200
Nguyễn Đỗ Duy Quân THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 80 80 70 10 240

Quý 2 | 21/3/2021 (26)

[sửa | sửa mã nguồn]

[17]

Đây cũng là số phát sóng kỷ niệm 22 năm ra mắt chương trình Đường lên đỉnh Olympia (21/3/1999 - 21/3/2021).
Quý 2
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 80 150 15 295
Nguyễn Đỗ Duy Quân THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 30 0 70 10 110
Nguyễn Tấn Khải Trường Quốc tế TP. Hồ Chí Minh - Học viện Mỹ, TP. Hồ Chí Minh 30 0 50 -45 35
Nguyễn Nghĩa THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 30 0 120 -10 140

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 | 28/03/2021 (27)

[sửa | sửa mã nguồn]

Cù Đức Hiếu là thí sinh thứ 2 xác lập kỉ lục 130 điểm trong phần thi Khởi động.

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Anh THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh 80 70 110 15 275
Phạm Khánh Chi THCS & THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 80 10 60 -10 140
Cù Đức Hiếu THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 130 10 90 50 280
Nguyễn Thị Thu Hương THPT Lương Phú, Thái Nguyên 110 10 130 45 295

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 4/4/2021 (28)

[sửa | sửa mã nguồn]

[18]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Mạnh THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh 80 10 100 0 190
Ngô Đặng Bá Huy THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 100 10 100 -30 180
Vũ Hoàng Linh THPT Na Rì, Bắc Kạn 80 10 40 -5 135
Nguyễn Tấn An THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 90 60 120 0 270

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 11/4/2021 (29)

[sửa | sửa mã nguồn]

[19]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lưu Phương Diệu THPT Giao Thuỷ B, Nam Định 90 10 80 60 240
Nguyễn Thị Thi THPT Đô Lương 3, Nghệ An 70 80 10 30 190
Nguyễn Minh Huy THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 100 10 100 -25 185
Kiều Minh Quang THPT Chuyên Lào Cai, Lào Cai 70 10 130 20 230

Tháng 1 - Quý 3 | 18/4/2021 (30)

[sửa | sửa mã nguồn]

[20]

Tháng 1 - Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lưu Phương Diệu THPT Giao Thuỷ B, Nam Định 70 10 10 0 90
Nguyễn Thị Thu Hương THPT Lương Phú, Thái Nguyên 80 10 110 25 225
Cù Đức Hiếu THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 40 20 130 50 240
Nguyễn Tấn An THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 90 60 120 50 320

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 | 25/4/2021 (31)

[sửa | sửa mã nguồn]

[21]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Viết Hà THPT Hoàng Mai, Nghệ An 80 70 150 90 390
Trương Thị Minh Trang THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu, An Giang 50 10 100 -10 150
Cao Thị Tường Vy THPT Dương Quảng Hàm, Hưng Yên 50 20 50 -20 100
Dương Thế Khải THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 60 20 80 40 200

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 2/5/2021 (32)

[sửa | sửa mã nguồn]

[22]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hồ Đắc Huy THPT Bùi Thị Xuân, TP. Hồ Chí Minh 60 20 40 -40 80
Đỗ Thu Phương THPT Đoan Hùng, Phú Thọ 80 60 40 25 205
Nguyễn Mạnh Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 120 20 160 40 340
Lương Thị Trâm Anh THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 40 10 40 10 100

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 9/5/2021 (33)

[sửa | sửa mã nguồn]

[23]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Thị Phương Nga THPT Trần Phú, Lâm Đồng 80 10 60 80 230
Nguyễn Hải Lâm THPT Phúc Thọ, Hà Nội 50 10 110 -20 150
Nguyễn Thảo Anh Thư THPT Chuyên Long An, Long An 50 80 60 20 210
Dương Minh Hiển THPT Kiến An, Hải Phòng 90 0 130 0 220

Tháng 2 - Quý 3 | 16/5/2021 (34)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 2 - Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Viết Hà THPT Hoàng Mai, Nghệ An 70 80 110 50 310
Nguyễn Mạnh Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 90 0 120 -60 150
Đỗ Thị Phương Nga THPT Trần Phú, Lâm Đồng 40 10 90 100 240
Dương Minh Hiển THPT Kiến An, Hải Phòng 60 0 60 -30 90

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 23/5/2021 (35)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Nhật Nam THPT Đống Đa, Hà Nội 90 90 100 10 290
Mai Nhật Nam THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh 80 10 20 -20 90
Nguyễn Lê Gia Khánh THPT Lệ Thuỷ, Quảng Bình 60 10 60 -10 120
Trần Danh Nhân THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 110 10 110 60 290

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 30/5/2021 (36)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Dũng THPT Thanh Hà, Hải Dương 100 70 140 70 380
Lê Thị Thu Trang THCS & THPT Chu Văn An, Quảng Ninh 40 0 50 0 90
Nguyễn Văn Duy Bảo THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 50 0 90 20 160
Trương Ngọc Bích Châu THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp 10 10 90 -25 85

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 6/6/2021 (37)

[sửa | sửa mã nguồn] Nguyễn Thiện Hải An là thí sinh đầu tiên xác lập kỉ lục Khởi động với 150 điểm, trải qua 17 câu (bằng với số câu của Nguyễn Hoàng Khánh).

[24]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Nguyễn Thanh Lâm THPT Tân Phú, Đồng Nai 50 0 90 5 145
Nguyễn Minh Trung THPT Việt Trì, Phú Thọ 100 10 90 20 220
Trần Hậu An Nguyên THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 60 0 90 -20 130
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 150 80 110 70 410

Tháng 3 - Quý 3 | 13/6/2021 (38)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3 - Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Nhật Nam THPT Đống Đa, Hà Nội 60 10 50 -20 100
Trần Danh Nhân THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 110 60 60 80 310
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 80 0 120 60 260
Nguyễn Ngọc Dũng THPT Thanh Hà, Hải Dương 50 10 30 -40 50

Quý 3 | 20/6/2021 (39)

[sửa | sửa mã nguồn]

[25][26]

Quý 3
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tấn An THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 60 0 60 -45 75
Trần Danh Nhân THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 70 10 60 -50 90
Nguyễn Viết Hà THPT Hoàng Mai, Nghệ An 40 90 130 60 320
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 80 0 120 125 325

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 27/6/2021 (40)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đỗ Hồng Liên là thí sinh thứ 2 giành được 150 điểm sau phần thi Khởi động. Cô cũng là thí sinh nữ có điểm tổng cao nhất với 390 điểm (tính đến thời điểm này)[27]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Công Minh THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 80 10 110 95 295
Đỗ Hồng Liên THPT Mê Linh, Hà Nội 150 70 130 40 390
Võ Quốc Thịnh THPT Trần Văn Thời, Cà Mau 70 20 100 20 210
Phan Thị Thu Huyền THPT Thái Hoà, Nghệ An 20 10 40 10 80

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 4/7/2021 (41)

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Vũ Nhật Huy THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 110 10 70 20 210
Vũ Minh Đức THPT Lương Tài, Bắc Ninh 110 10 60 70 250
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 120 90 110 0 320
Nguyễn Trần Minh Thiện TH Thực hành, ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 110 10 70 30 220

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 11/7/2021 (42)

[sửa | sửa mã nguồn]

[28]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Khánh Ly THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 40 0 100 -35 105
Trần Tuấn Khoa THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 40 20 20 100 180
Mai Hương Trà THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam 90 60 140 -10 280
Trần Việt Hà THPT Thị xã Nghĩa Lộ, Yên Bái 30 0 100 20 150

Tháng 1 - Quý 4 | 18/7/2021 (43)

[sửa | sửa mã nguồn]

[29]

Tháng 1 - Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 80 20 70 80 250
Mai Hương Trà THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam 50 60 110 -30 190
Đỗ Hồng Liên THPT Mê Linh, Hà Nội 80 20 100 40 240
Trương Công Minh THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 60 10 100 90 260

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 25/7/2021 (44)

[sửa | sửa mã nguồn]

[30]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Minh Phương THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên 40 10 50 30 130
Phan Thanh Tịnh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 50 10 100 60 220
Đàm Văn Hiển THPT Nguyễn Trung Ngạn, Hưng Yên 90 10 80 -60 120
Phan Doãn Nhân THPT Nguyễn Trãi, Thái Bình 100 70 140 -10 300

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 1/8/2021 (45)

[sửa | sửa mã nguồn]

[31]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Khang Huy THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 70 40 110 60 280
Trần Công Minh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 110 40 130 50 330
Đặng Thị Thanh Tú Trường Quốc học Quy Nhơn, Bình Định 30 40 60 -50 80
Trần Thị Hồng Thanh PT Dân tộc Nội trú Thái Nguyên, Thái Nguyên 40 20 90 -25 125

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 8/8/2021 (46)

[sửa | sửa mã nguồn]

[32]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Hải Anh THPT Quang Trung, Hải Dương 90 10 60 40 200
Trần Minh Đức THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh 60 20 120 15 215
Nguyễn Tuấn Ngọc THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 110 60 120 -5 285
Trần Xuân Hiển THPT Phú Lương, Thái Nguyên 70 10 60 -40 100

Tháng 2 - Quý 4 | 15/8/2021 (47)

[sửa | sửa mã nguồn]

[33]

Tháng 2 - Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Khang Huy THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 90 30 60 -20 160
Phan Doãn Nhân THPT Nguyễn Trãi, Thái Bình 80 30 50 -15 145
Nguyễn Tuấn Ngọc THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 90 10 80 -35 145
Trần Công Minh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 100 70 120 40 330

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 22/8/2021 (48)

[sửa | sửa mã nguồn]

[34]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Bùi Hải Đăng THPT Gia Viễn A, Ninh Bình 70 30 60 120 280
Hoàng Hồng Đức THPT Lương Văn Tri, Lạng Sơn 50 50 40 -60 80
Phạm Việt Hoàng THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 10 110 45 225
Hoàng Công Gia Bảo THPT Nguyễn Duy Trinh, Nghệ An 90 10 150 50 300

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 29/8/2021 (49)

[sửa | sửa mã nguồn]

[35]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Đức Đăng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 110 10 120 50 290
Lê Thanh Quý Hải THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 100 70 140 35 345
Hoàng Văn Thái THPT Hoài Đức A, Hà Nội 110 10 40 -30 130
Lê Đức Toàn THPT Sáng Sơn, Vĩnh Phúc 20 0 50 0 70

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 5/9/2021 (50)

[sửa | sửa mã nguồn]

[36]

Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Phạm Gia Bảo THPT Cát Tiên, Lâm Đồng 50 0 80 80 210
Lê Hạnh An THPT Nông Cống 4, Thanh Hoá 70 0 70 10 150
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình 80 80 70 10 240
Đỗ Như Vui THPT Hương Cần, Phú Thọ 60 0 80 10 150

Tháng 3 - Quý 4 | 12/9/2021 (51)

[sửa | sửa mã nguồn]

[37] |}

Tháng 3 - Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình 60 60 50 5 175
Lê Thanh Quý Hải THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 30 0 70 -50 50
Hoàng Công Gia Bảo THPT Nguyễn Duy Trinh, Nghệ An 50 10 30 95 185
Bùi Đức Đăng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 50 10 130 40 230

Quý 4 | 19/9/2021 (52)

[sửa | sửa mã nguồn]

[38]

Quý 4
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Đức Đăng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 60 10 80 80 230
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 50 70 60 70 250
Trương Công Minh THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 60 0 120 10 190
Trần Công Minh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 80 10 110 15 215

Vòng Chung kết năm | 14/11/2021 (53)

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 08h30 ngày 14 tháng 11 năm 2021 trên VTV3.

CHUNG KẾT NĂM
Họ tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 70 10 80 80 240
Nguyễn Hoàng Khánh THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh 80 70 100 65 315
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 80 10 70 -5 155
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 40 10 50 -40 60

Tổng kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh thành

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh, thành Vòng tuần Vòng tháng Vòng quý Chung kết năm Tổng (địa phương)
An Giang 1 1
Bà Rịa - Vũng Tàu 2 2
Bắc Giang 3 3
Bắc Kạn 2 2
Bạc Liêu
Bắc Ninh 3 1 4
Bến Tre 1 1
Bình Dương 1 1
Bình Định 2 1 3
Bình Phước
Bình Thuận 1 1
Cà Mau 1 1
Cao Bằng
Cần Thơ 1 1 2
Đà Nẵng 1 1
Đắk Lắk 2 2
Đắk Nông 1 1
Đồng Nai 2 2
Đồng Tháp 1 1
Điện Biên
Gia Lai 2 2
Hà Giang
Hà Nam
Hà Nội 11 5 3 2 21
Hà Tĩnh 4 4
Hải Dương 2 1 3
Hải Phòng 2 1 3
Hậu Giang
Hoà Bình 1 1
Hưng Yên 4 1 5
Khánh Hoà 1 1
Kiên Giang
Kon Tum 2 2
Lai Châu
Lạng Sơn 1 1 2
Lào Cai 1 1
Lâm Đồng 2 2 4
Long An 2 2
Nam Định 1 1 2
Nghệ An 5 2 1 1 9
Ninh Bình 3 2 5
Ninh Thuận 1 1
Phú Thọ 4 1 5
Phú Yên 1 1
Quảng Bình 1 1 2
Quảng Nam 1 2 3
Quảng Ngãi 1 1 1 3
Quảng Ninh 2 1 1 4
Quảng Trị 1 2 3
Sơn La
Sóc Trăng 1 1
Tây Ninh
Thái Bình 1 1 2
Thái Nguyên 4 2 6
Thanh Hoá 2 1 3
Thừa Thiên Huế 1 1
Tiền Giang 1 1 2
TP. Hồ Chí Minh 6 1 1 8
Trà Vinh
Tuyên Quang
Vĩnh Long 1 1
Vĩnh Phúc 2 2
Yên Bái 1 1
Tổng (cả nước) 96 32 12 4 144

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Khởi động (từ 120 điểm trở lên):
Họ tên thí sinh Trường Số phát sóng Điểm số
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 37[24] 150
Đỗ Hồng Liên THPT Mê Linh, Hà Nội 40[27]
Lương Trường Giang THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 18[39] 130
Cù Đức Hiếu THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 27
Nguyễn Anh Khôi THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 3 120
Vũ Công Thành THPT Chu Văn An, Hà Nội 5
Nguyễn Mạnh Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 32
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 41
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa):
Họ tên thí sinh Trường Số phát sóng Điểm số
Nguyễn Anh Khôi THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 3 90
Ngô Đức Trung THPT Nguyễn Hữu Huân, TP. Hồ Chí Minh 6
Nguyễn Lê Lâm Phúc THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 7
Nguyễn Hoàng Khánh THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh 13
Nguyễn Đình Huy THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 20
Đặng Thị Thu Thảo THPT Nghi Lộc 5, Nghệ An 22
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 23
Trần Quang Huy THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 24
Nguyễn Nhật Nam THPT Đống Đa, Hà Nội 35
Nguyễn Viết Hà THPT Hoàng Mai, Nghệ An 39
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 41
Tăng tốc (điểm số tối đa):
Họ tên thí sinh Trường Số phát sóng Điểm số
Trần Đức Trung THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 7 160
Nguyễn Sơn Tùng THPT Yên Viên, Hà Nội 10
Phạm Tuấn Anh THPT Kim Liên, Hà Nội 16
Tô Hoàng Nhật THPT số 1 Đức Phổ, Quảng Ngãi 23
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 25
Nguyễn Mạnh Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 32
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác):
Họ tên thí sinh Trường Số phát sóng Điểm số
Phan Trần Tiến Hưng THPT Kon Tum, Kon Tum 19 120
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 39 110
Nguyễn Quang Huy THPT Ngô Quyền - Ba Vì, Hà Nội 1 100
Võ Phạm Gia Bảo THPT Cát Tiên, Lâm Đồng 50 80
Đỗ Thị Phương Nga THPT Trần Phú, Lâm Đồng 33 70
Lưu Phương Diệu THPT Giao Thuỷ B, Nam Định 29 40
Trần Danh Nhân THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 38
Tổng điểm cao nhất:
Họ tên thí sinh Trường Số phát sóng Điểm số
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 37 410
  • Cuộc thi Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 là cuộc thi duy nhất mà cả 4 thí sinh đều vượt mốc 100 điểm (Lần lượt là 110, 110, 120 và 110 điểm).

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đường lên đỉnh Olympia
  • Chung kết năm
  • Sự việc liên quan
  • Năm thứ 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
    • trận đấu
  • 24
    • trận đấu
  • 25
    • trận đấu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015. ...Đài Truyền hình Việt Nam đã hợp tác cùng công ty điện tử LG Việt Nam nghiên cứu sản xuất một chương trình mới cho khán giả trẻ...
  2. ^ “Lùi thời gian tổ chức Chung kết Đường lên đỉnh Olympia 2021”. VTV. 19 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ a b Điểm số được tính tại thời điểm sau khi thí sinh trước đó tham gia xong phần thi của mình
  4. ^ “- YouTube”. www.youtube.com.
  5. ^ “- YouTube”. www.youtube.com.
  6. ^ “- YouTube”. www.youtube.com.
  7. ^ “- YouTube”. www.youtube.com.
  8. ^ Hải Nguyên (20 tháng 12 năm 2020). “Nam sinh Quảng Ninh giành vé đầu tiên vào chung kết Đường lên đỉnh Olympia”. VietNamNet. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ Hương Chi (10 tháng 1 năm 2021). “Giằng co điểm với nam sinh Hà Nội, chàng trai Quảng Trị giành vòng nguyệt quế”. Đài Truyền hình Việt Nam. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  10. ^ Tường Kha (17 tháng 1 năm 2021). “Rapper thắng tuyệt đối với 320 điểm giành vé vào quý II Đường lên đỉnh Olympia”. Tiền Phong. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ “Nam sinh Thái Nguyên lập kỷ lục ở 'Đường lên đỉnh Olympia'”. VTC News. 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
  12. ^ Tường Kha (1 tháng 2 năm 2021). “Phiên bản Đen Vâu chinh phục vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia”. Tiền Phong. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  13. ^ Hương Chi (21 tháng 2 năm 2021). “Nữ sinh Thái Nguyên trổ tài đọc Rap ở "Đường lên đỉnh Olympia"”. VTV News (Đài Truyền hình Việt Nam). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  14. ^ Tường Kha (7 tháng 3 năm 2021). “Nam sinh xứ Lạng xuất thần vượt chướng ngại vật, giành vòng nguyệt quế Olympia”. Tiền Phong (TPO). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2021.
  15. ^ Thiên Nhi (7 tháng 3 năm 2021). “Nữ sinh gây chú ý nhờ vẻ ngoài xinh xắn ở Olympia”. Zing News (Zing). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  16. ^ Bích Ngọc (14 tháng 3 năm 2021). “Fan cứng của "Đường lên đỉnh Olympia" xúc động giành vòng nguyệt quế”. VTV News (Đài Truyền hình Việt Nam). Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  17. ^ Thanh Hùng (21 tháng 3 năm 2021). “Nam sinh chuyên ngữ giành vé thứ 2 vào chung kết Olympia”. VietNamNet. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021.
  18. ^ Mai Châm (4 tháng 4 năm 2021). “Chàng trai tự nhận mình "ngơ" chiến thắng cuộc thi tuần Olympia”. Dân Trí. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ Tường Kha (12 tháng 4 năm 2021). “"Bản sao Lâm Vỹ Dạ" ngược dòng thành nữ sinh thứ hai giành vòng nguyệt quế Olympia 2021”. 24h. Tiền Phong. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ Tường Kha (18 tháng 4 năm 2021). “Nam sinh tự nhận 'ngơ' tiếp tục giành vòng nguyệt quế, nữ sinh xinh đẹp dừng bước Olympia”. Tiền Phong. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  21. ^ Hà Cường (25 tháng 4 năm 2021). “Nam sinh Nghệ An thắng với số điểm gần tuyệt đối tại Đường lên đỉnh Olympia”. VTC News. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ Tường Kha (3 tháng 5 năm 2021). “Nam sinh Quốc học Huế ghi dấu ấn với catwalk và hai kỷ lục ở Đường lên đỉnh Olympia”. 24h. Tiền Phong. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  23. ^ Tường Kha (9 tháng 5 năm 2021). “Phương Nga ghi 'bàn thắng vàng', ngược dòng giành vòng nguyệt quế Olympia”. Tiền Phong. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ a b Thanh Hùng (6 tháng 6 năm 2021). “Nam sinh chuyên Hóa lập kỷ lục điểm số ở Đường lên đỉnh Olympia”. VietNamNet. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ Hùng, Thanh (ngày 20 tháng 6 năm 2021). “Nam sinh lập kỷ lục điểm số vào chung kết Olympia sau phần thi nghẹt thở”. VietNamNet. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ Hằng, Thúy (ngày 20 tháng 6 năm 2021). “Nín thở xem thi quý gay cấn nhất Đường lên đỉnh Olympia: 'Em đến đây chơi tất tay'”. Thanh Niên. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ a b Hùng, Thanh (ngày 27 tháng 6 năm 2021). “Nữ sinh đạt điểm số cao kỷ lục 'Đường lên đỉnh Olympia'”. VietNamNet. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  28. ^ Tường Kha. “Nữ sinh xứ Quảng về nhất cuộc thi tuần Đường lên đỉnh Olympia”. Tin tức 24h. Tiền Phong. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ Tường, Kha. “Nam sinh xứ Quảng ngược dòng ngoạn mục giành vé quý IV Đường lên đỉnh Olympia”. 24h. Tiền Phong. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ Tường Kha (25 tháng 7 năm 2021). “Nam sinh tự nhận 'ngông nghênh, ngờ nghệch" thắng tuyệt đối, ẵm vòng nguyệt quế Olympia”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ Tường Kha (1 tháng 8 năm 2021). “Nam sinh trường Ams thắng áp đảo với câu hỏi chốt, giành vòng nguyệt quế Olympia”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  32. ^ Tường Kha (9 tháng 8 năm 2021). “Nam sinh chuyên Hùng Vương giành vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia”. 24h. Tiền Phong. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  33. ^ Tức 24h, Tin. “Nam sinh Hà Nội giành vòng nguyệt quế thứ hai, thẳng tiến trận thi quý Olympia”. Tin tức 24h. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ Minh Khôi (22 tháng 8 năm 2021). “Nam sinh Nghệ An bứt phá ngoạn mục giành vòng nguyệt quế Olympia”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ “Nam sinh vừa giành vòng nguyệt quế là em trai Á quân Olympia năm 2018”. Báo điện tử Tiền Phong. 29 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ “Nam sinh Quảng Bình giành vòng nguyệt quế cuộc thi tuần cuối cùng Olympia 21”. Báo điện tử Tiền Phong. 5 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  37. ^ Tường, Kha. “Nam sinh Quảng Ninh bứt tốc ngoạn mục giành vé cuộc thi Quý IV Olympia”. Tin tức 24h. Tiền Phong. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  38. ^ “Nam sinh Nghệ An vào chung kết Đường lên đỉnh Olympia”. vnexpress.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  39. ^ Hương Chi (24 tháng 1 năm 2021). “Nam sinh mê rap lập kỷ lục chưa từng có suốt 21 năm "Đường lên đỉnh Olympia"”. VTV News. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.

Từ khóa » đặng Lê Trà My Olympia