| Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này) | Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. |
| Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. | (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Đường ven biểnNghi Sơn – Cửa Lò |
---|
Thông tin tuyến đường |
---|
Điều hành bởi | Bộ Giao thông Vận tải |
---|
Các điểm giao cắt chính |
---|
Đầu Bắc | Nghi Sơn, Thanh Hóa |
---|
Đầu Nam | Vinh, Nghệ An |
---|
Vị trí đi qua |
---|
Tỉnh / Thành phố | Thanh Hóa, Nghệ An |
---|
Hệ thống đường |
---|
Quốc lộ ← tại Nghi Sơn, Nghệ An Tỉnh lộ 535 → |
Dự án Đường ven biển Nghi Sơn-Cửa Lò có chiều dài tuyến là 7.5 km, điểm đầu giao với quốc lộ 46, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An và điểm cuối giao với tỉnh lộ 535,thành phố Vinh (nối với tỉnh Hà Tĩnh qua cầu Cửa Hội).
Thiết kế công trình theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, có bề rộng nền đường 12m, bề rộng mặt đường 7m và gia cố lề mỗi bên 2m bằng kết cấu như kết cấu mặt đường. Đây là tuyến mới và thực hiện trên địa bàn huyện Nghi Lộc và thị xã Cửa Lò.
Công trình dự án thuộc nhóm B và tổng mức đầu tư dự án là 521 tỷ đồng, bao gồm vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Trong đó, ngân sách Trung ương là 260.156 tỷ đồng (đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến bố trí vốn tại Văn bản số 4240/BKHĐT-TH ngày 25/5/2017 và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn tại Văn bản số 6481/BC-BKHĐT ngày 9/9/2019). Ngân sách tỉnh là 260.844 tỷ đồng trên cơ sở khai thác quỹ đất hai bên đường của dự án, nguồn khai thác các khu đất đấu giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác).
Thời gian thực hiện dự án 3 năm, kể từ ngày khởi công.
Tuyến đường ven biển tỉnh Nghệ An sau khi được đầu tư đưa vào sử dụng sẽ góp phần làm hoàn thiện mạng lưới giao thông của tỉnh Nghệ An nói riêng và mạng lưới đường bộ ven biển của cả nước nói chung. Tuyến đường sau khi hoàn thành sẽ góp phần kết nối các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tỉnh Nghệ An với tỉnh Hà Tĩnh thông qua cầu Cửa Hội; kết nối Cảng Cửa Lò, Cảng biển quốc tế Vissai, Cảng DKC và các khu du lịch Cửa Lò, Bãi Lữ, FLC... tạo tiền đề phát triển kinh tế - xã hội - du lịch của tỉnh Nghệ An, đặc biệt là Thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò; đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong vùng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - Bộ giao thông thông vận tải, Nghệ An đầu tư tuyến đường ven biển 521 tỷ đồng nối với Hà Tĩnh, http://www.mt.gov.vn/vn/tin-tuc/62660/nghe-an-dau-tu-tuyen-duong-ven-bien-521-ty-dong-noi-voi-ha-tinh.aspx Lưu trữ 2020-05-30 tại Wayback Machine
Đường ven biển Việt Nam |
---|
- (bắc)
- Quốc lộ 18
- Quốc lộ 10
- Hải Phòng – Móng Cái
- Hải Phòng – Thái Bình
- Ninh Bình – Hải Phòng
- Nghi Sơn – Cửa Lò
- Quốc lộ 49B
- Dung Quất – Sa Huỳnh
- Tam Quan – Quy Nhơn
- Quốc lộ 19B
- Quốc lộ 1D
- Quốc lộ 29
- Cam Ranh – Cà Ná
- Quốc lộ 55
- Quốc lộ 57
- Nam sông Hậu
- Quốc lộ 80
- (nam)
|
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam |
---|
Đườngcao tốc | Bắc – Nam | - Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
- Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
|
---|
Khu vựcBắc Bộ | - Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên
- Hà Nội – Hải Phòng
- Nội Bài – Lào Cai
- Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái
- Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
- Ninh Bình – Hải Phòng
- Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
- Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng
- Phủ Lý – Nam Định
- Yên Bái – Hà Giang
- Bảo Hà – Lai Châu
- Chợ Bến – Yên Mỹ
- Tuyên Quang – Hà Giang
- Hưng Yên – Thái Bình
|
---|
Khu vựcTrung Bộ | - Vinh – Thanh Thủy
- Vũng Áng – Cha Lo
- Cam Lộ – Lao Bảo
- Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh
- Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y
- Quảng Nam – Quảng Ngãi
- Phú Yên – Đắk Lắk
- Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột
- Nha Trang – Liên Khương
- Liên Khương – Buôn Ma Thuột
|
---|
Khu vựcNam Bộ | - Dầu Giây – Liên Khương
- Biên Hòa – Vũng Tàu
- TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây
- TP.HCM – Chơn Thành – Hoa Lư
- TP.HCM – Mộc Bài
- Gò Dầu – Xa Mát
- TP.HCM – Sóc Trăng
- Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng
- Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu
- Hồng Ngự – Trà Vinh
|
---|
Vành đai Hà Nội | - Vành đai 3 (Hà Nội)
- Vành đai 4 (Hà Nội)
- Vành đai 5 (Hà Nội)
|
---|
Vành đai TP.HCM | - Vành đai 3 (TP.HCM)
- Vành đai 4 (TP.HCM)
|
---|
| |
---|
Quốc lộ | |
---|
Cao tốc Quốc lộ * Hình ảnh |
| Bài viết liên quan đến đường sá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |