Đường Võ Nguyên Giáp, Hà Nội – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lưu thông
  • 2 Gắn biển tên đường
  • 3 Chi tiết tuyến đường Hiện/ẩn mục Chi tiết tuyến đường
    • 3.1 Làn xe
    • 3.2 Chiều dài
    • 3.3 Tốc độ giới hạn
  • 4 Lộ trình chi tiết
  • 5 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường Võ Nguyên Giáp, Hà Nội
Một phần đường Võ Nguyên Giáp nhìn từ Đông Anh
Bản đồ
Thông tin tuyến đường
Tên khácĐường cao tốc Nhật Tân - Nội Bài
Chiều dài16 km
Tồn tại2015
Một phần của
Ký hiệu đườngVõ Nguyên Giáp
Các điểm giao cắt chính
Đầu BắcĐường Võ Văn Kiệt
  tại Mai Đình, Sóc Sơn, Hà Nội tại Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội tại Vĩnh Ngọc, Đông Anh, Hà Nội
Đầu NamCầu Nhật Tân
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốHà Nội
Quận/HuyệnĐông Anh, Sóc Sơn
  • Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam
  • Quốc lộ • Cao tốc

Đường Võ Nguyên Giáp – Hà Nội (hay còn gọi là đường cao tốc Nhật Tân – Nội Bài[1][2]) là một trong những tuyến đường hiện đại nhất thủ đô Hà Nội, đi qua địa bàn 2 huyện Đông Anh và Sóc Sơn. Đây còn là tuyến đường huyết mạch nối trung tâm thủ đô với Sân bay quốc tế Nội Bài, cũng là một phần của Đường xuyên Á AH14. Đường song song với quốc lộ 3 và đường Võ Văn Kiệt (Hà Nội). Trong tương lai, dọc hai bên đường sẽ là trung tâm hành chinh mới Đông Anh, với điểm nhấn là tháp Phương Trạch cao 108 tầng.[3]

Tuyến đường có chiều dài 16 km; được thiết kế 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp theo tiêu chuẩn đường cấp 1 đồng bằng[2] (tại phần đường dành cho ô tô), vận tốc tối đa 90 km/h ở làn trong cùng và 80 km/h đối với 2 làn ngoài; song song với phần đường dành cho ô tô là đường gom 2 bên dành cho các phương tiện xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ và một số loại xe. Mỗi bên đường gom đều là đường 2 chiều.

Lưu thông

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cấm xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, người đi bộ đi vào phần đường dành cho ô tô. Các phương tiện xe máy, xe thô sơ, người đi bộ chỉ được di chuyển ở đường gom 2 bên.
  • Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô: Tốc độ tối đa của phương tiện là 90 km/h với làn trong cùng, 80 km/h ở 2 làn ngoài.

Gắn biển tên đường

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến đường được gắn biển vào ngày 7 tháng 2 năm 2015, dựa theo tên của vị anh hùng cùng tên.[4][5]

Chi tiết tuyến đường

[sửa | sửa mã nguồn]

Làn xe

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp

Chiều dài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Toàn tuyến: 16 km

Tốc độ giới hạn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tối đa: 90 km/h
    • 2 làn trong: Tối đa: 80 km/h
    • Làn ngoài: Tối đa: 90 km/h

Lộ trình chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • IC – Nút giao, JCT – Điểm lên xuống, SA – Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN – Hầm đường bộ, TG – Trạm thu phí, BR – Cầu
  • Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số Tên Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với đường Võ Văn Kiệt tại Sân bay Quốc tế Nội Bài
1 IC Võ Nguyên Giáp Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long ( Quốc lộ 18) Đầu tuyến đườngChỉ ra từ hướng sân bay Quốc tế Nội Bài đi Bắc Ninh Hà Nội Sóc Sơn Mai Đình
2 - Đường gom Chỉ ra hướng đi cầu Nhật TânChỉ vào hướng đi sân bay Quốc tế Nội Bài Đông Anh Nguyên Khê
3 - Đường gom Chỉ vào hướng đi cầu Nhật TânChỉ ra hướng đi sân bay Quốc tế Nội Bài
4 - Đường gom Chỉ vào hướng đi cầu Nhật Tân[6]Chỉ ra hướng đi sân bay Quốc tế Nội Bài[7] Tiên Dương
5 Nút giao thông Vĩnh Ngọc Quốc lộ 5 kéo dài (Đường Hoàng Sa, Đường Trường Sa) - Vĩnh Ngọc
6 Nút giao thông phía Bắc cầu Nhật Tân Đê tả sông Hồng Cuối tuyến đường
Kết nối trực tiếp với cầu Nhật Tân hướng đi đường Võ Chí Công
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
  •       Được đề xuất
  •       Nút giao chưa hoàn thiện
  •       Chuyển đổi tuyến
  •       Chưa mở

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Theo mục Giao thông, bài Đông Anh.
  2. ^ a b Mặc dù 1 số thông tin cho rằng đây là đường cao tốc, nhưng trên thực tế, tuyến đường chỉ khai thác theo tiêu chuẩn đường cấp 1 đồng bằng (tuyến đường đô thị) [1]
  3. ^ "Đô thị mới trục Nhật Tân – Nội Bài: Đô thị thông minh và hiện đại bậc nhất Đông Nam Á".
  4. ^ "Hà Nội gắn biển đường mang tên Võ Nguyên Giáp".
  5. ^ "Hà Nội gắn biển đường Võ Chí Công, Võ Văn Kiệt, Võ Nguyên Giáp".
  6. ^ Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ nhập từ đường gom vào nếu đi hướng cầu Nhật Tân (Di chuyển tại làn đường thứ 4 hoặc 5)
  7. ^ Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ bắt buộc di chuyển vào đường gom

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đường_Võ_Nguyên_Giáp,_Hà_Nội&oldid=74441376” Thể loại:
  • Đường phố Hà Nội
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
  • Trang sử dụng phần mở rộng Kartographer
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đường Võ Nguyên Giáp, Hà Nội Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đi đường Võ Nguyên Giáp