DVD – Wikipedia Tiếng Việt

DVD
DVD logo
 
Dạng Đĩa quang
Dung lượng ~4.7 GB (một mặt một lớp), ~8.54 GB (một mặt hai lớp)
Đọc cơ học 650 nm laser, 1350 kB/s (1×)
Ghi cơ học 1350 kB/s (1×)
Công dụng Lưu trữ dữ liệu, nhạc, video, games
Đĩa quang
Chung
  • Đĩa quang
  • Ổ đĩa quang
  • Tia lade
Các kiểu, loại đĩa quang
  • Đĩa lade
  • Đĩa CD: CD-DA 5.1 Music Disc, SACD, PhotoCD, CD-R, CD-ROM, CD-RW, Video CD, SVCD, CD+G, CD-Text, CD-ROM XA, CD-Extra, CD-i Bridge, CD-i, MiniCD
  • Đĩa DVD: DVD-R, DVD±R, DVD-D, DVD-R DL, DVD+R, DVD+R DL, DVD-RW, DVD+RW, DVD±RW, DVD-RW DL, DVD+RW DL, DVD-RAM, DVD±R/W, DVD±R/RW, DVD±R/±RW, DVD+/-RW, MiniDVD
  • MiniDisc
  • HD DVD: HD DVD-R, HD DVD-RW, HD DVD-RAM
  • Đĩa Blu-ray: BD-R, BD-RE
  • UDO
  • UMD
  • x
  • t
  • s

DVD (còn được gọi là "Digital Versatile Disc" hoặc "Digital Video Disc") là một định dạng lưu trữ đĩa quang kỹ thuật số phổ biến. Công dụng chính của nó là lưu trữ video và lưu trữ dữ liệu.

DVD có nhiều điểm giống CD: chúng đều có đường kính 12 cm cho loại tiêu chuẩn, hay 8 cm cho loại nhỏ. Nhưng DVD có cách lưu dữ liệu khác, với cách nén dữ liệu và các lớp quang học có khả năng chứa nhiều dữ liệu hơn CD gấp 7 lần hoặc hơn thế nữa. Về cấu trúc phần mềm, DVD cũng khác CD ở chỗ chúng đều chứa hệ tập tin, gọi là UDF, một phiên bản mở rộng của tiêu chuẩn ISO 9660 cho CD chứa dữ liệu.

Sự khác nhau về thuật ngữ DVD thường được mô tả phương pháp dữ liệu được lưu trư trễn đĩa: DVD-ROM có dữ liệu chỉ có thể đọc mà không thể ghi, DVD-R và DVD+R có thể ghi một lần và sau đó có chức năng như DVD-ROM, và DVD-RAM, DVD-RW, hoặc DVD+RW chứa dữ liệu có thể xóa và ghi lại nhiều lần.

DVD-Video và DVD-Audio được dùng để nói đến hai định dạng khác hẳn nhau, một bên là cấu trúc video và một bên là nội dung audio. Các dạng đĩa DVD khác, bao gồm nội dung video, có thể được hiểu như là đĩa DVD-Data. Khái niệm "DVD" thường được sử dụng sai để chỉ các định dạng đĩa quang độ nét cao, như Blu-ray và HD-DVD.

Vào tháng 11 năm 2020, họ sẽ thông báo về cuộc chiến định dạng thứ hai với DVD và Blu-ray Disc. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2020, DVD được thông báo sẽ ngừng phát hành tại Việt Nam, Nhật Bản và Đông Nam Á do kế hoạch tương lai có độ phân giải cao. Độ phân giải cao nhất là đĩa Blu-ray trong tương lai vào tháng 1 năm 2021.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1993, hai tiêu chuẩn lưu trữ quang học mật độ cao (high-density) bắt đầu được phát triển, một là đĩa MultiMedia Compact Disc, được hỗ trợ bởi Philips và Sony, và định dạng còn lại là Super Density Disc, hỗ trợ bởi Toshiba, Time Warner, Matsushita Electric, Hitachi, Mitsubishi Electric, Pioneer, Thomson, và JVC. Tổng giám đốc IBM, Lou Gerstner, đóng vai trò như một người "mai mối", đã tạo nên một nguồn lực thúc đẩy hai bên tạo nên một định dạng chuẩn chung duy nhất, khi ông thấy trước sự tái hiện cuộc chiến định dạng videotape giữa VHS và Betamax vào những năm 1980.

Philips và Sony từ bỏ định dạng MultiMedia Compact Disc của họ và đồng ý hoàn toàn với định dạng SuperDensity Disc của Toshiba với một sự thay đổi duy nhất, đó là việc chuyển đổi thành EFMPlus modulation. EFMPlus được chọn bởi vì nó có khả năng đàn hồi chống lại những va chạm giống như vết xước và dấu vân tay. EFMPlus, được tạo ra bởi Kees Immink, cũng chính là người đã thiết kế EFM, là 6% kém hiệu quả hơn 6% so với công nghệ nguyên thủy của Toshiba, dẫn đến kết quả tạo nên dung lượng 4.7 GB thay vì nguyên gốc là 5 GB. Kết quả là bản ghi chi tiết kỹ thuật của DVD, định dạng cho các đầu xem phim DVD và các DVD-ROM ứng dụng cho máy vi tính, ra đời tháng 12 năm 1995. Vào tháng 5 năm 1997, Liên hiệp DVD (DVD Consortium) được thay thế bởi Diễn đàn DVD (DVD Forum), được mở ra cho mọi công ty.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Có nhiều loại định dạng DVD:

  • DVD-ROM: Định dạng này thường được sử dụng để lưu phim. Chúng thường được "nén" nghĩa là có tồn tại một ma trận gốc được sử dụng làm khuôn để ghi thông tin và chúng không thể ghi đi ghi lại được.
  • DVD-R: còn được viết -R (cho recordable: ghi) là định dạng xuất hiện đầu tiên và mục đích ban đầu là để dùng cho việc lưu trữ phim video.
  • DVD+R: cũng giống như định dạng -R nhưng ra đời sau và phù hợp hơn -R trong việc lưu trữ dự liệu. Nó cho phép xem phim bất kỳ lúc nào, không cần đĩa phải hoàn chỉnh. Loại đĩa này có những khả năng kỹ thuật tốt hơn -R. Chúng ta không thể thấy sự khác biệt giữa đĩa -R và đĩa +R nếu nhìn bằng mắt thường.
  • DVD-RW và DVD+RW: Loại đĩa này giống loại đĩa -R và +R nhưng cho phép ghi và xóa nhiều lần.

Thông số hai loại đĩa DVD thông dụng[1].

Thông số Loại một lớp Loại hai lớp
Tốc độ đọc 1X (m/giây) 3,49 3,84
Bước sóng lade (nm) 650 650
Numerical aperture (lens) 0,60 0,60
Media refractive index 1,55 1,55
Track (turn) spacing (um) 0,74 0,74
Turns per mm 1.351 1.351
Turns per inch 34.324 34.324
Tổng chiều dài track (m) 11.836 11.836
Tổng chiều dài track (feet) 38.832 38.832
Tổng chiều dài track (miles) 7,35 7,35
Media bit cell length (nm) 133,3 146,7
Media byte length (μm) 1,07 1,17
Media sector length (mm) 5,16 5,68
Độ rộng điểm (pit) (μm) 0,40 0,40
Độ sâu điểm (pit) (μm) 0,105 0,105
Chiều dài điểm - nhỏ nhất (μm) 0,40 0,44
Chiều dài điểm - lớn nhất (μm) 1,87 2,05
Bán kính Lead-in - giới hạn trong (mm) 22 22
Bán kính vùng dữ liệu giới hạn trong (mm) 24 24
Bán kính vùng dữ liệu giới hạn ngoài (mm) 58 58
Bán kính đến vùng Lead-out (mm) 58,5 58,5
Độ rộng vùng dữ liệu (mm) 34 34
Diện tích vùng dữ liệu (mm2) 8.759 8.759
Độ rộng toàn vùng track (mm) 36,5 36,5
Tốc độ quay lớn nhất tại 1x CLV (rpm) 1.515 1.667
Tốc độ quay nhỏ nhất tại 1x CLV (rpm) 570 627
Số trách chứa dữ liệu (data zone) 45.946 45.946
Tổng số track 49.324 49.324
Số sector trên mỗi lớp một mặt 2.292.897 2.083.909
Sectors per second 676 676
Media data rate (mbits/giây) 26,15625 26,15625
Số bit dữ liệu trên mỗi sector 38.688 38.688
Số byte dữ liệu trên mỗi sector 4.836 4.836
Interface data rate (mbits/giây) 11,08 11,08
Interface data bits per sector 16.384 16.384
Interface data bytes per sector 2.048 2.048
Track time per layer (phút) 56,52 51,37
Track time per side (phút) 56,52 102,74
Thời gian chứa videochuẩn MPEG-2 (phút) 133 121
Thời gian chứa videochuẩn MPEG-2 mỗi mặt (phút) 133 242

Khả năng lưu trữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu có bốn loại DVD:

  • DVD-5: có một mặt và một lớp lưu thông tin, khả năng lưu trữ là 4.7 gigabyte
  • DVD-9: có một mặt và hai lớp lưu thông tin, khả năng lưu trữ là 8.5 gigabyte
  • DVD-10: có hai mặt và mỗi mặt có một lớp lưu trữ thông tin (phải lật đĩa DVD lại để xem mặt thứ hai), khả năng lưu trữ là 9.4 gigabyte
  • DVD-18: có hai mặt và hai lớp lưu thông tin mỗi mặt, khả năng lưu trữ là 17 gigabyte

Công nghệ

[sửa | sửa mã nguồn]
Bên trong một đầu DVD
Đầu đọc DVD trong laptop

DVD sử dụng ánh sáng laser diode có bước sóng 650nm, khác với bước sóng 780 nm đối với CD,tuy nhiên,hầu như mọi đầu đĩa dvd đều sử dụng cả hai loại LD(laser diode) trên để đọc được cả dvd và cd. Việc làm này cho phép tạo nên những điểm nhỏ hơn trên bề mặt đĩa (1.32 micromet cho DVD còn 2.11 micromet đối với CD). Tốc độ ghi của DVD là 1X, là 1350 kB/s (1318 KiB/s), trong ổ đĩa và những mẫu DVD đầu tiên. Các mẫu gần đây hơn đã đạt tốc độ 18X hoặc 20X, nghĩa là 18 hoặc 20 lần nhanh hơn. Lưu ý là đối với ổ đĩa Cd, 1X có tốc độ 153.6 kB/s (150 KiB/s), 9 lần chậm hơn.

Công nghệ ghi dữ liệu lớp kép

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi dữ liệu lớp kép cho phép đĩa DVD-R và DVD+R lưu trữ được nhiều dữ liệu hơn, gần 8.5 Gigabyte mỗi mặt, so với 4.7 gigabyte đối với một đĩa đơn lớp. DVD-R lớp kép được phát triển cho Diễn đàn DVD bởi tập đoàn Pioneer, DVD+R lớp kép được phá triển cho khối liên minh DVD+RW bởi Philips và Mitsubishi Kagaku Media (MKM).

Một đĩa lớp kép khác với những đĩa DVD lớp đơn ở điểm là thêm một lớp vật lý vào trong đĩa. Ổ đĩa lớp kép truy xuất đến lớp thứ hai bằg cách chiếu tia laser xuyên qua lớp thứ nhất một nửa trong suốt. Sự thay đổi cơ học giữa các lớp có thể làm cho các đầu đọc DVD có một khoảng dừng, dài khoảng 2 giây. Điều này làm người xem lo lắng rằng đĩa lớp kép của họ có thể bị hư hoặc có thiếu sót, và kết quả cuối cùng là các hãng sản xuất phải lên tiếng rằng việc có khoảng dừng đó là kết quả tất yếu trên tất cả các gói đĩa lớp kép.

Đĩa DVD recordable hỗ trợ công nghệ này có thể tương thích ngược với một vài đầu chơi DVD và ổ đĩa DVD-ROM. Nhiều đầu ghi DVD hiện nay đều hỗ trợ công nghệ lớp kép, và về so sánh giá giữa ổ đĩa lớp đơn, và các đĩa trắng lớp đơn thì giá của ỗ đĩa và đĩa lớp kép vẫn còn quá đắt. Tốc độ ghi dữ liệu cho lớp kép hiện tại nhanh vẫn tốt hơn những đĩa lớp đơn.

Bảng tốc độ đọc và truyền dữ liệu của đĩa DVD-ROM

[sửa | sửa mã nguồn]

Tốc độ đọc và truyền dữ liệu đĩa DVD-ROM[2].

Tốc độ trên nhãn (DVD-ROM) (Max, nếu CAV) Thời gian đọc đĩa DVD một lớp (nếu CLV) Thời gian đọc đĩa DVD hai lớp (nếu CLV) Tốc độ truyền dữ liệu (Max. Nếu CAV) Tốc dộ đọc thực tế DVD nhỏ nhất nếu CAV) Tốc độ truyền dữ liệu nhỏ nhất nếu CAV Tốc độ đọc thực tế nếu CAV Tốc độ truyền dữ liệu thực tế nếu CAV Vận tốc dài lớn nhất Vận tốc dài lớn nhất Tốc độ quay đĩa một lớp (Nhỏ nhất nếu CLV; lớn nhất nếu CAV) Tốc độ quay đĩa một lớp (Max. Nếu CLV) Ứng với tốc độ thông thường đĩa CD-ROM
X (phút) (phút) (Bps) X (Bps) X (Bps) (m/sec) (mph) (rpm) (rpm) X
1x 56,5 51,4 1.384.615 0,4x 553.846 0,7x 969.231 3,5 7,8 570 1.515 2,7x
2x 28,3 25,7 2.769.231 0,8x 1.107.692 1,4x 1.938.462 7,0 15,6 1.139 3.030 5,4x
4x 14,1 12,8 5.538.462 1,7x 2.353.846 2,9x 3.946.154 14,0 31,2 2.279 6.059 11x
6x 9,4 8,6 8.307.692 2,5x 3.461.538 4,3x 5.884.615 20,9 46,8 3.418 9.089 16x
8x 7,1 6,4 11.076.923 3,3x 4.569.231 5,7x 7.823.077 27,9 62,5 4.558 12.119 21x
10x 5,7 5,1 13.846.154 4,1x 5.676.923 7,1x 9.761.538 34,9 78,1 5.697 15.149 27x
12x 4,7 4,3 16.615.385 5,0x 6.923.077 8,5x 11.769.231 41,9 93,7 6.836 18.178 32x
16x 3,5 3,2 22.153.846 6,6x 9.138.462 11,3 15.646.154 55,8 124,9 9.115 24.238 43x
20x 2,8 2,6 27.692.308 8,3x 11.492.308 14,2 19.592.308 69,8 156,1 11.394 30.297 54x
24x 2,4 2,1 33.230.769 9,9x 13.707.692 17,0 23.469.231 83,8 187,4 13.673 36.357 64x
32x 1,8 1,6 44.307.692 13,2x 18.276.923 22,6 31.292.308 111,7 249,8 18.230 48.476 86x
40x 1,4 1,3 55.384.615 16,6x 22.984.615 28,3 39.184.615 139,6 312,3 22.788 60.595 107x
48x 1,2 1,1 66.461.538 19,9x 27.553.846 34,0 47.007.692 167,5 374,7 27.345 72.714 129x
50x 1,1 1,0 69.230.769 20,7x 28.661.538 35,4 48.946.154 174,5 390,3 28.485 75.743 134x
Chú thích: CAV (Constant Angular Velocity): Vận tốc góc không thay đổi. CLV: (Constant Linear Velocity): Vận tốc dài không thay đổi

Sự tương thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Ổ đĩa DVD và sự tương thích[3].

Bảng: Sự tương thích giữa ổ đĩa DVD với các loại đĩa khác nhau
Drives CD-ROM CD-R CD-RW DVD Drive DVD-ROM DVD-R DVD-RAM DVD-RW DVD+ RW DVD+R
DVD-Video Player R ? ? R - R ? R R R
DVD-ROM Drive R R R R R R ? R R[1] R
DVD-R Drive R R/W R/W R R R/W - R R R
DVD-RAM Drive R R R R R R[6] R/W R R[1] R
DVD-RW Drive R R/W R/W R R R/W - R/W R R
DVD+R/RW Drive R R/W R/W R R R R[3] R R/W R/W[2]
DVD-Multi Drive [4] R R/W R/W R R R R/W R/W R[1] R
DVD±R/RW Drive R R/W R/W R R R/W R[5] R/W R/W R/W
Ghi chú: R: Đọc; W: Ghi; -: Không thể đọc hoặc ghi; ?: Các ổ MultiRead/MultiPlay có thể đọc được. 1 = Có thể cần đề nghị thay đổi đến kiếu Type-2 (Xem định nghĩa Type-2)2 = Một số loại ổ DVD+RW thế hệ đầu không thể ghi với đĩa DVD+R, xem thêm hướng dẫn của nhà sản xuất để nâng cấp.3 = Đọc thêm một số tài liệu bởi loại ổ đĩa này bởi một số có thể hỗ trợ DVD-RAM4 = Xem thêm phần hướng dẫn của nhà sản xuất.5 = Một số loại ổ đĩa này có thể ghi vào đĩa DVD-RAM6= Một vài loại ổ đĩa kiểu này có thể ghi loại đĩa DVD-R.

Đĩa DVD recordable và rewritable

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: DVD recordable

HP đầu tiên phát triển định dạng DVD có thể ghi (DVD recordable) từ yêu cầu của việc lưu dữ liệu để lưu trữ và vận chuyển.

DVD recordable còn được sử dụng cho khách hàng trong việc lưu trữ nhạc và phim. Ba định dạng được phát triển: DVD-R/RW (minus/dash), DVD+R/RW (plus), DVD-RAM.

DVD-Video

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: DVD-Video

DVD-Video là một tiêu chuẩn để lưu trữ nội dung video. Ở Mỹ, số đĩa DVD-Video bán ra hàng tuần đã vượt xa số băng cassette VHS bán ra tháng 6 năm 2003, cho thấy sự chấp nhận đông đảo bởi thị trường.

Mặc dù có nhiều định dạng và nhiều độ phân giải được hỗ trợ, đa số khách hàng mua đĩa DVD sử dụng 4:3 hoặc anamorphic 16:9 tỉ lệ góc nhìn (aspect ratio) MPEG-2 video, lưu trữ với độ phân giải 720x480 (NTSC) hoặc 720x576 (PAL) với tốc độ 29.97 hoặc 25 khung hình/giây (FPS). Âm thanh được sử dụng chung nhất là Dolby Digital (AC-3) hoặc định dạng Digital Theater System (DTS), có khoảng từ 16-bits/48 kHz đến 24bits/96 kHz với dạng đơn loa (monaural) đến trình diễn âm thanh 7.1 "Âm thanh vòm" (Surround Sound), và/hoặc MPEG-1 lớp 2. Mặc dù bản mô tả chi tiết cho video và audio thay đổi từ theo vùng lãnh thổ và theo hệ tivi, nhưng nhiều đầu DVD vẫn hỗ trợ tất cả định dạng có thể. DVD-Video cũng hỗ trợ các mục như menu, lựa chọn phụ đề (subtitle), nhiều góc nhìn camera, và nhiều track âm thanh khác nhau.

DVD-Audio

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: DVD-Audio

DVD-Audio là một định dạng âm thanh độ trung thực cao lưu trữ trên DVD. Nó cho phép lưu trữ nhiều cấu hình kênh khác nhau (từ mono sound cho đến hệ thống âm thanh 7.1) với nhiều tần số lấy mẫu khác nhau (cho đến 24-bits/192 kHz đối với CDDAs 16-bits/44.1 kHz). So sánh với định dạng CD, dung lượng lớn của DVD cho phép sự bao gộp nhiều âm thanh hơn (với khía cạnh là chạy được nhiều bài nhạc hơn) và/hoặc những bản nhạc chất lượng cao hơn (phản xạ bởi phương pháp lấy mẫu tuyến tính và các bit-rate cao, và/hoặc thêm vào các kênh để tạo nên âm thanh không gian (spatial sound).

Mặc dù các bản mô tả tiêu chuẩn cao của DVD-Audio, nó vẫn tồn tại cuộc tranh luận để phân định các kết quả hỗ trợ âm thanh phân biệt trong môi trường nghe cơ bản. Định dạng DVD-Audio hiện tại đang đi vào hốc tường của thị trường, gây ra bởi cuộc chiến định dạng sống còn với chuẩn SACD mà DVD-Video tránh.

Bảo mật

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bảo vệ nội dung trong thiết bị lưu trữ

Đĩa DVD-Audio tạo nên cơ cấu phòng chống sao chép mạnh mẽ, gọi là Bảo vệ Nội dung đĩa ghi trước (Content Protection for Prerecorded Media - CPPM), được phát triển bởi nhóm 4C (IBM, Intel, Matsushita và Toshiba).

Cho đến hôm nay, CPPM vẫn chưa bị "phá vỡ" trên khái niệm rằng DVD-Video’s CSS đã bị phá vỡ, nhưng mưu mẹo để phá vỡ nó đã được phát triển. Bằng cách thay đổi các phần mềm chơi nhạc DVD để giải mã các dòng âm thanh đã được mã hóa vào đĩa cứng, người dùng có thể, thực chất, có thể lấy nội dung từ đĩa DVD-Audio cũng như có thể lấy từ đĩa DVD-Video.

Những công nghệ kế thừa

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa Blu-ray 200 GB của Sony

Có một vài định dạng thừa kế của DVD được phát triển bởi nhiều liên hiệp khác nhau. Sony/Panasonic có Blu-ray (BD) và Toshiba thì phát triển HD DVD bắt đầu tạo nên một sức kéo công nghệ vào năm 2007, và thế hệ tiếp theo như Holographic Versatile Disc (HVD) của Maxell và công nghệ lưu trữ dữ liệu quang học 3D đã bắt đầu được phát triển khá mạnh.

Vào ngày 19 tháng 11 năm 2003, Diễn đàn DVD quyết định bầu chọn 8/6 rằng HD DVD sẽ trở thành HD thừa kế chính thức của DVD. Mặc dù vậy, cả BD lẫn HD DVD đã làm vướng víu bất kỳ sự chấp nhận của các công nghệ thừa kế khác của DVD mặc dù sự thiếu hụt của một sự hợp tác đã tạo nên sự thành công của DVD.

Vào ngày 4 tháng 1 năm 2008, sau khi hãng phim Warner Bros tuyên bố sẽ chỉ sản xuất phim theo định dạng Blu-ray, và hãng bán lẻ Wal-Mart chỉ phân phối sản phẩm Blu-ray, vào tháng 2 cùng năm, sau 8 năm dai dẳng, cuộc chiến định dạng độ nét cao chính thức ngã ngũ. Đại diện của Toshiba đã tuyên bố "xem xét đến việc rút lui hoàn toàn".

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition, Scott Mueller, Table 11.6. DVD Technical Parameters.
  2. ^ Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition, Scott Mueller, Table 11.25. DVD Speeds and Transfer Rates.
  3. ^ Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition, Scott Mueller, Bảng 11.30. DVD Drive and Media Compatibility.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về DVD.
  • Trang chủ của Diễn đàn DVD
  • Trang chủ của Liên minh DVD+RW
  • Đĩa DVD đạt dung lượng terabyte
  • 6 mẹo ghi đĩa DVD hoàn hảo
  • x
  • t
  • s
Laser
  • List of laser articles
  • Danh sách các loại laser
  • List of laser applications
  • Laser acronyms

Bản mẫu:Laser Types

Laser physics
  • Active laser medium
  • Amplified spontaneous emission
  • Continuous wave
  • Làm lạnh Doppler
  • Laser ablation
  • Làm mát bằng laser
  • Laser linewidth
  • Lasing threshold
  • Magneto-optical trap
  • Optical tweezers
  • Đảo ngược mật độ
  • Resolved sideband cooling
  • Ultrashort pulse
Laser optics
  • Beam expander
  • Beam homogenizer
  • B Integral
  • Chirped pulse amplification
  • Gain-switching
  • Gaussian beam
  • Injection seeder
  • Laser beam profiler
  • M squared
  • Mode-locking
  • Multiple-prism grating laser oscillator
  • Multiphoton intrapulse interference phase scan
  • Khuếch đại quang
  • Optical cavity
  • Optical isolator
  • Output coupler
  • Q-switching
  • Regenerative amplification
Phổ
  • Cavity ring-down spectroscopy
  • Kính hiển vi đồng tiêu
  • Laser-based angle-resolved photoemission spectroscopy
  • Laser diffraction analysis
  • Laser-induced breakdown spectroscopy
  • Laser-induced fluorescence
  • Noise-immune cavity-enhanced optical heterodyne molecular spectroscopy
  • Raman spectroscopy
  • Second-harmonic imaging microscopy
  • Terahertz time-domain spectroscopy
  • Tunable diode laser absorption spectroscopy
  • Two-photon excitation microscopy
  • Ultrafast laser spectroscopy
Laser ionization
  • Above threshold ionization
  • Atmospheric-pressure laser ionization
  • Matrix-assisted laser desorption/ionization
  • Resonance-enhanced multiphoton ionization
  • Soft laser desorption
  • Surface-assisted laser desorption/ionization
  • Surface-enhanced laser desorption/ionization
Laser fabrication
  • Laser beam welding
  • Laser bonding
  • Laser converting
  • Laser cutting
  • Laser cutting bridge
  • Laser drilling
  • Laser engraving
  • Laser-hybrid welding
  • Laser peening
  • Multiphoton lithography
  • Pulsed laser deposition
  • Selective laser melting
  • Selective laser sintering
Laser medicine
  • Computed tomography laser mammography
  • IntraLASIK
  • Laser capture microdissection
  • Laser hair removal
  • Laser lithotripsy
  • Laser coagulation
  • Laser scalpel
  • Laser surgery
  • Laser thermal keratoplasty
  • LASIK
  • Low level laser therapy
  • Optical coherence tomography
  • Photorefractive keratectomy
  • Photorejuvenation
  • Soft-tissue laser surgery
Laser fusion
  • Argus laser
  • Cyclops laser
  • GEKKO XII
  • HiPER
  • ISKRA lasers
  • Janus laser
  • Laboratory for Laser Energetics
  • Laser integration line
  • Laser Mégajoule
  • Long path laser
  • LULI2000
  • Mercury laser
  • National Ignition Facility
  • Nike laser
  • Nova (laser)
  • Novette laser
  • Shiva laser
  • Trident laser
  • Vulcan laser
Ứng dụng dân sự
  • Máy quét 3D laser
  • CD
  • DVD
  • Laser lighting display
  • Laser pointer
  • Máy in laser
  • Laser tag
Military applications
  • Advanced Tactical Laser
  • Boeing Laser Avenger
  • Dazzler (weapon)
  • Electrolaser
  • Laser designator
  • Laser guidance
  • Laser-guided bomb
  • Laser guns
  • Laser rangefinder
  • Laser warning receiver
  • Laser weapon
  • LLM01
  • Multiple Integrated Laser Engagement System
  • Tactical High Energy Laser
  • Tactical light
  • ZEUS-HLONS (HMMWV Laser Ordnance Neutralization System)
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb13167631m (data)
  • GND: 4501545-4
  • LCCN: sh97005636
  • NDL: 01033369
  • NKC: ph138612

Từ khóa » Thiết Bị Dvd Có Khả Năng