EBITDA Là Gì? Ý Nghĩa Và Công Thức Tính Toán Chỉ Số EBITDA Cho Bạn!
Có thể bạn quan tâm
1. Thông tin chung về EBITDA
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về EBITDA chưa? Ở trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về những thông tin chung cơ bản của EBITDA nhé.
1.1. EBITDA là gì
EBITDA là một từ Tiếng Anh được viết tắt. Nếu viết đầy đủ theo cụm từ Tiếng Anh thì sẽ được viết là Earning Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization có nghĩa dịch sang Tiếng Việt sẽ là mức lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao.
EBITDA cũng có thể có một tên gọi khác mà mọi người hay sử dụng đo chính là mức lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp.
Ta đã biết được kiến thức rằng Thu nhập ròng hay còn gọi là Net earning được tính bằng Doanh thu trừ đi các chi phí là chi phí bán hàng, chi phí hoạt động, lãi vay và thuế. Tuy nhiên trong bộ máy điều hành của mỗi công ty thì có những cấu trúc về nợ và vốn khác nhau, và mỗi công ty sẽ có những chính sách thuế và khấu hao về tài sản cũng sẽ khác nhau, vì thế lãi vay, khấu hao và thuế cũng sẽ có những định mức khác nhau. Nhìn vào góc độ đầu tư thì EBITDA có thể đánh giá giúp doanh nghiệp mang lại mức lợi nhuận, doanh thu cao như thế nào sau khi đã loại bỏ được các khác biệt của những yếu tố cấu trúc về nợ và vốn, các chính sách về thuế và khấu hao về tài sản ở những mức độ khác nhau của cả 3 yếu tố là cấu trúc nợ, lãi vay, khấu hao, nhằm mục đích dễ dàng có thể so sánh là điều dễ hiểu. Đây cũng là một phần lý do hình thành nên EBITDA, nếu trong trường hợp chỉ bỏ 2 cấu trúc nợ và thuế thì sẽ có chỉ số EBIT.
1.2. Công thức tính EBITDA là gì
Bạn có tò mò về cách để tính công thức chỉ số EBITDA không? Công thức này rất dễ áp dụng. Hơn nữa có 3 công thức cách tính bạn hoàn toàn có thể lựa chọn công thức nào dễ nhớ đối với bạn nhất.
EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao
EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao
EBITDA = EBIT + khấu hao
Chính vì thế nhìn vào đây ta cũng có thể thấy được sự khác biệt ở chỗ EBITDA thì có bao gồm khấu hao còn EBIT là không bao gồm khấu hao. EBIT sẽ được lấy từ trong bảng hoạt động kinh doanh còn khấu hao sẽ được lấy ở trong hai nguồn đó là từ trong bảng cân đối kế toán vào mục khấu hao lũy kế trong năm (bạn sẽ lấy năm cần tình từ đi năm trước đó) và lấy ở nguồn thứ hai là từ bảng lưu chuyển dòng tiền trong mục khấu hao tài sản.
Cả hai cách tính này sẽ có khả năng là trùng nhau và có độ chính xác gần giống nhau là do báo cáo tài chính quy đổi trong trường hợp khi mà công ty không ghi thông tin đầy đủ chi tiết.
Lấy một ví dụ cho bạn dễ hình dung được công thức EBITDA nhé. Nếu một công ty có doanh thu tổng là 100 triệu đồng và phát sinh ra 40 triệu đồng cho khoản chi phí sản xuất và 20 triệu đồng cho khoản chi phí hoạt động. Chi phí khấu hao được tính là 10 triệu đồng, có thể mang lại lợi nhuận là 30 triệu đồng. Nếu có chi phí lãi vay là 5 triệu đồng thì thu nhập trước thuế sẽ là 25 triệu đồng. Thuế suất 20% thì thu nhập ròng của doanh nghiệp đó sẽ là 20 triệu đồng.
Việc làm kế toán - kiểm toán tại Hà Nội
Thu nhập ròng = 20 triệu đồng
Khấu hao = 10 triệu đồng
Lãi vay = 5 triệu đồng
Thuế = 5 triệu đồng
EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao = 20 triệu đồng + 5 triệu đồng + 5 triệu đồng + 20 triệu đồng = 40 triệu đồng
Các nhà chuyên gia về phân tích sẽ dựa vào EBITDA để có thể đánh giá được những khả năng trong việc tạo ra lợi nhuận từ việc bán hàng của một công ty hay một doanh nghiệp và nhờ vào những số liệu đó có thể so sánh công ty này với công ty khác khi hai công ty có cùng số vốn bằng nhau, công ty nào vận hành và làm việc hiệu quả hơn.
EBITDA và EBIT có những sự khác biệt với nhau vì EBITDA là thu nhập trước khi lãi vay, thuế và khấu hao, còn khái niệm của EBIT đó là thu nhập trước lãi vay và thuế, không có khấu hao. Ý nghĩa của EBIT cũng khác khi mà EBIT sẽ là thước đo lợi nhuận cho một công ty, sẽ là bao gồm tất cả những loại thu nhập từ những chi phí, không tính vào chi phí lãi vay cũng như là chi phí về thuế thu nhập. Và EBIT nó sẽ đại diện cho những kết quả của hoạt động dựa trên cơ sở là dồn tích lại. Công thức tính của EBIT sẽ là lấy Doanh thu trừ đi Chi phí hoạt động ra Tổng mức lợi nhuận của công ty doanh nghiệp kế toán trước khi có thuế cộng với chi phí lãi vay.
Vì vậy ta có thể tính được EBITDA sẽ được tính bằng tổng của EBIT cộng cho khấu hao. Cụ thể là:
EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao
EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao
EBITDA = EBIT + khấu hao
2. Những trường hợp dùng tới EBITDA
Những trường hợp có thể sử dụng đến EBITDA đó chính là khi cần phải so sánh EBITDA trong một khoảng thời gian dài so với trung bình của các doanh nghiệp, công ty cùng trong một ngành để có thể có cái nhìn chính xác và toàn diện hơn.
EBITDA sẽ được có quyền áp dụng ở trong các mô hình về định giá cho EV/EBITDA hoặc là đôi khi EBITDA sẽ được được đưa vào ứng dụng trong các trường hợp mà có xuất hiện các nhà đầu tư EBITDA được thay thế cho các dòng tiền thay thế và được hoạt động làm việc cho các doanh nghiệp hay hoặc là cho những mô hình dòng tiền định giá. EBITDA cũng được đưa vào áp dụng và sử dụng cho các mô hình định giá với mục tiêu so sánh như là EBITDA Margin, Nợ / EBITDA, EBITDA / Chi phí lãi vay,...
Việc làm
3. Những mặt hạn chế của EBITDA
EBITDA cũng có khá là nhiều những mặt chưa được hoàn hảo vậy nên các nhà đầu tư và doanh nghiệp cần lưu ý một số những điều sau đây.
+ Bỏ qua các chi phí về khấu hao tài sản: Một trong những quan điểm sai lầm phổ biến là EBITDA phổ biến rộng rãi ở trong nhu cầu thu thập bằng tiền mặt. Tuy nhiên thì không giống như các dòng tiền được lấy tự do, EBITDA bỏ qua được những chi phí khấu hao tài sản
Trong tình huống thực tế các công ty doanh nghiệp đều sẽ phải liệt kê ra những chi tiêu mua sắm những loại thiết bị máy móc phục vụ công việc cho những doanh nghiệp có hoạt động về sản xuất và kinh doanh của mình. Theo thời gian và quá trình thay đổi thì chúng dần dần sẽ bị hao hụt bào mòn nhưng EBITDA sẽ không đề cập tới vấn đề này. Nói theo một cách khác thì việc sử dụng EBITDA ở trong trường hợp này sẽ tạo ra khả năng làm cho lợi nhuận của công ty sẽ bị phóng đại lên.
+ Bỏ qua vốn lưu động: khi mà một doanh nghiệp có thể kinh doanh bán những sản phẩm của mình để có thể kiếm được lợi nhuận thì trước tiên công ty đó cần phải có nguồn vốn để có thể tạo ra được những lượng hàng tồn kho được cần thiết và có thể lấp đầy được các kênh bán hàng của công ty doanh nghiệp mình.
+ Không có được độ đáng tin cậy cao: Một số công ty có thể lợi dụng dựa vào những hoạt động kế toán để có thể làm thay đổi được những thời gian tính toán được lãi vay, phí, thuế, khấu hao và dĩ nhiên là EBITDA chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng không ít thì nhiều bởi những yếu tố kể ra này khiến cho EBITDA trở nên không đáng tin cậy nữa.
Việc làm kế toán trưởng
4. Ý nghĩa của chỉ số EBITDA là gì
Chỉ số EBITDA cho bạn biết được doanh nghiệp nào đang có nguồn lợi nhuận thu về cao hơn dựa vào lượng tài sản hiện tại và những hoạt động của nó dựa trên sản phẩm hàng sản xuất tạo ra, và sẽ là đại diện cho dòng tiền. Thật ra thì EBITDA không phải là một thước đo đáp ứng được các nguyên tắc trong lĩnh vực kế toán và được tất cả mọi người chấp thuận một cách công khai phổ biến nhưng nhìn chung thì nó vẫn được áp dụng một cách thường xuyên ở các lĩnh vực về tài chính - kế toán vì chỉ số này sẽ đánh giá được mức độ hiệu quả cho một công ty, doanh nghiệp. Nó còn có thể so sánh giữa các doanh nghiệp, công ty với nhau khi mà khấu hao, chiết khấu ở nhiều hình thức tài chính khác nhau.
EBITDA cũng là một trong những thước đo về tài chính của dòng tiền ở những hoạt động của công ty và nó được phép đưa vào áp dụng một cách công khai và đại trà khi làm những vụ sáp nhập ở các doanh nghiệp nhỏ hoặc hay là những thị trường mua bán ở tầm trung.
EBITDA chỉ có thể đóng vai trò là các dấu hiệu, biểu hiện của sự cảnh báo của những hoạt động về kinh doanh mua bán thuộc quyền quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh, về những lợi nhuận mà dòng tiền có thể đem về cho doanh nghiệp.
Trên thực tế thì EBITDA đã không tính đến phương án thay đổi của các dự án dòng vốn lưu động luân chuyển linh hoạt hay là không thể nào giữ vai trò thay thế được các tiêu chí trên báo cáo chuyển tiền tệ của đầu tư cho các công ty.
5. Tổng kết về EBITDA là gì
EBITDA có thể nói là một phương án và phương pháp thuộc ngành nghề kế toán giúp cho những người trải nghiệm nó đánh giá nhanh chóng được các kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp, công ty và có thể so sánh được ở giữa những công ty doanh nghiệp có cùng số vốn giống nhau với nhau.
Qua bài viết này có lẽ bạn sẽ cảm thấy không quá khó để hiểu EBITDA là gì rồi phải không, định nghĩa về EBITDA cùng những thông tin xoay quanh về EBITDA cũng là một phạm vi khá rộng mà tôi chưa thể kể hết ra ở bài viết này, bạn có thể tìm hiểu thêm ở trong trang web timviec365.vn nhé. Ở trang web sẽ có những thông tin về cẩm nang nghề nghiệp rất hữu ích cho bạn đấy
Việc làm kế toán hành chính
Từ khóa » Ebitda Tiếng Việt Là Gì
-
EBIT Và EBITDA: Cách Tính Và áp Dụng Trong đầu Tư (CHUẨN)
-
EBITDA Là Gì? Điều Cần Biết Về EBITDA | TaxPlus
-
Ebitda Là Gì? Cách Tính, Ứng Dụng Và 4 Lưu ý Khi Sử Dụng
-
EBITDA Là Gì? Ý Nghĩa, Công Dụng Và Công Thức Tính đúng Nhất
-
EBITDA Là Gì? Cách Tính EBITDA (Ví Dụ CỤ THỂ) - CophieuX
-
EBITDA Là Gì? Ý Nghĩa, Công Thức Và ứng Dụng Của ...
-
EBITDA Là Gì? Tìm Hiểu ý Nghĩa Và Công Thức Tính EBITDA - 123Job
-
EBITDA Là Gì? - DNSE
-
Ý Nghĩa Và Công Thức Tính EBITDA Trong Phân Tích - Moneydaily
-
Khái Niệm Chỉ Số Ebitda Là Gì Và Những điều Doanh Nghiệp Cần Nắm ...
-
EBITDA Là Gì ? Công Thức Tính Chỉ Số EBITDA Mới Nhất 2022
-
EBITDA Là Gì? Cách Tính, ưu Nhược điểm, So Sánh EBITDA Và EBIT
-
EBITDA Là Gì, Công Thức Tính Và ý Nghĩa Ra Sao?
-
I. EBITDA Là Gì? Ebitda Tiếng Việt Là Gì - Kho Tri Thức Việt