Ếch Cây Mép Trắng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hình ảnh
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ếch cây mép trắng
Common tree frog (female)
Adult at Darmaga (Bogor Regency, West Java, Indonesia)
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Polypedates
Loài: P. leucomystax
Danh pháp hai phần
Polypedates leucomystax(Gravenhorst, 1829)
Các đồng nghĩa
  • Hyla leucomystax Gravenhorst, 1829
  • Polypedates rugosus Duméril & Bibron, 1841
  • Polypedates teraiensis (Dubois, 1987 "1986")

Ếch cây mép trắng (tên khoa học: Polypedates leucomystax) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Philippines, Singapore, Bắc Mỹ, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Bhutan.[2][3][4]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, sông, sông có nước theo mùa, hồ nước ngọt, hồ nước ngọt có nước theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, suối nước ngọt, vùng bờ biển nhiều đá, phá nước ngọt ven biển, đất canh tác, vùng đồng cỏ, các đồn điền, vườn nông thôn, các vùng đô thị, khu vực trữ nước, ao, ao nuôi trồng thủy sản, đất có tưới tiêu, đất nông nghiệp có lụt theo mùa và thảm thực vật di thực.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Diesmos, A., et al. (2004). Polypedates leucomystax. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.2. www.iucnredlist.org Lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014 tại Wayback Machine. Downloaded on 01 December 2013.
  2. ^ "Polypedates megacephalus (Hong Kong Whipping Frog, Spot-legged Treefrog, White-lipped Treefrog)". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.url dạng cũ
  3. ^ KURAISHI, N., MATSUI, M., HAMIDY, A., BELABUT, D. M., AHMAD, N., PANHA, S., SUDIN, A., YONG, H. S., JIANG, J.-P., OTA, H., THONG, H. T. and NISHIKAWA, K. (2013), Phylogenetic and taxonomic relationships of the Polypedates leucomystax complex (Amphibia). Zoologica Scripta, 42: 54–70. doi:10.1111/j.1463-6409.2012.00562.x
  4. ^ Brown, R. M., C W. Linkem, C. D. Siler, J. Sukumaran J. A. Esselstyn, A. C. Diesmos, D. T. Iskandar, D. Bickford, B. J. Evans, J. A. McGuire, L. Grismer, J. Supriatna, and N. Andayani. 2010. Phylogeography and historical demography of Polypedates leucomystax in the islands of Indonesia and the Philippines: evidence for recent human-mediated range expansion? Molecular Phylogenetics and Evolution 57:598–619

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Ếch cây mép trắng Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Ếch cây mép trắng.
  • Diesmos, A. et al.. 2004. Polypedates leucomystax. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • Amphibian and Reptiles of bán đảo Mã Lai - Polypedates leucomystax Lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q2277171
  • Wikispecies: Polypedates leucomystax
  • AmphibiaWeb: 4479
  • AoI: 373
  • ASW: Polypedates-leucomystax
  • BOLD: 169283
  • CoL: 4LD52
  • EoL: 1039107
  • GBIF: 2423785
  • GISD: 2022
  • iNaturalist: 26592
  • IRMNG: 10459411
  • ITIS: 665606
  • IUCN: 58953
  • NCBI: 68444
  • Observation.org: 204726
  • Open Tree of Life: 1054138
  • Xeno-canto: Polypedates-leucomystax
Stub icon

Bài viết họ Ếch cây này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ếch_cây_mép_trắng&oldid=70442871” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Polypedates
  • Động vật được mô tả năm 1829
  • Động vật lưỡng cư Thái Lan
  • Động vật lưỡng cư Myanmar
  • Động vật lưỡng cư Nepal
  • Động vật lưỡng cư Việt Nam
  • Ếch Ấn Độ
  • Động vật lưỡng cư Philippines
  • Động vật Thái Lan
  • Động vật lưỡng cư Nhật Bản
  • Sơ khai Họ Ếch cây
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Quản lý chú thích IUCN
  • Articles with 'species' microformats
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Ếch cây mép trắng 28 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » ếch Trắng