1Thay đổi danh sách độiHiện/ẩn mục Thay đổi danh sách đội
1.1Đến giải Championship
1.2Từ giải Championship
2Sân vận động
3Nhân sự và áo đấu
4Sự thay đổi huấn luyện viên
5Bảng xếp hạng
6Play-off thăng hạng
7Kết quả các trận
8Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
9Hat-trick
10Giải thưởng hàng tháng
11Tham khảo
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Trang đặc biệt
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Lấy URL ngắn gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
EFL Championship
Mùa giải
2018–19
Thời gian
3 tháng 8 năm 2018 – 5 tháng 5 năm 2019
Vô địch
Norwich City
Thăng hạng
Norwich City Sheffield UnitedAston Villa
Xuống hạng
Rotherham UnitedBolton WanderersIpswich Town
Số trận đấu
552
Số bàn thắng
1.471 (2,66 bàn mỗi trận)
Vua phá lưới
Teemu Pukki (29 bàn)
Chiến thắng sânnhà đậm nhất
West Bromwich Albion 7–1 Queens Park Rangers(18 tháng 8 năm 2018)
Chiến thắng sânkhách đậm nhất
Sheffield Wednesday 0–4 Norwich City(3 tháng 10 năm 2018)Rotherham United 0–4 West Bromwich Albion(22 tháng 12 năm 2018)Bolton Wanderers 0–4 Norwich City(16 tháng 2 năm 2019)
Trận có nhiều bàn thắng nhất
Aston Villa 5–5 Nottingham Forest(28 tháng 11 năm 2018)
Chuỗi thắng dài nhất
10 trận[1]Aston Villa
Chuỗi bất bại dài nhất
14 trận[1] Norwich City
Chuỗi khôngthắng dài nhất
14 trận[1]Bolton Wanderers
Chuỗi thua dài nhất
7 trận[1]Queens Park Rangers
Trận có nhiềukhán giả nhất
41.696Aston Villa 1–2 Norwich City(5 tháng 5 năm 2019)[1]
Trận có ít khán giả nhất
8.018Rotherham United 2–2 QPR(27 tháng 11 năm 2018)[1]
Tổng số khán giả
10.840.765[1]
Số khán giả trung bình
20.075[1]
← 2017–18 2019–20 → Thống kê tính đến 3 tháng 5 năm 2019.
EFL Championship mùa giải 2018–19 (còn được gọi là Sky Bet Championship vì lý do tài trợ) là giải đấu lần thứ 3 dưới tên EFL Championship, và là lần thứ 27 của giải hạng hai Anh. Norwich City là đương kim vô địch, sau khi thắng trận cuối cùng trước Aston Villa với tỷ số 2–1.
Thay đổi danh sách đội
[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội bóng dưới đây đã thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2017-18.
Đến giải Championship
Thăng hạng từ League One
Wigan Athletic
Blackburn Rovers
Rotherham United
Xuống hạng từ Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
West Bromwich Albion
Stoke City
Swansea City
Từ giải Championship
Thăng hạng lên Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Wolverhampton Wanderers
Cardiff City
Fulham
Xuống hạng chơi ở League One
Sunderland
Burton Albion
Barnsley
Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]LondonWest MidlandsBlackburn RoversBolton WanderersBristol CityDerby CountyHull CityIpswich TownLeeds UnitedMiddlesbroughNorwich CityNottingham ForestPreston North EndReadingRotherham UnitedSheffield UnitedSheffield WednesdayStoke CitySwansea CityWigan AthleticCác đội bóng LondonBrentfordMillwallQueens Park RangersCác đội bóngWest MidlandsAston VillaBirmingham CityWest Bromwich Albion Địa điểm của các đội bóng tham dự Football League Championship 2018-19 BrentfordMillwallQueens Park Rangers Các câu lạc bộ bóng đá London tham dự Championship Aston VillaBirmingham CityWest Bromwich Albion Các câu lạc bộ bóng đá West Midlands tham dự Championship
Đội
Địa điểm
Sân vận động
Sức chứa[2]
Aston Villa
Birmingham (Aston)
Villa Park
42,790
Birmingham City
Birmingham (Bordesley)
Sân vận động St Andrew's
30,015
Blackburn Rovers
Blackburn
Sân vận động Ewood Park
31,367
Bolton Wanderers
Bolton
Sân vận động Đại học Bolton
28,723
Brentford
London (Brentford)
Sân vận động Griffin Park
12,300
Bristol City
Bristol
Sân vận động Ashton Gate
27,000
Derby County
Derby
Sân vận động Pride Park
33,600
Hull City
Kingston upon Hull
Sân vận động KCOM
25,400
Ipswich Town
Ipswich
Sân vận động Portman Road
30,300
Leeds United
Leeds
Sân vận động Elland Road
37,890
Middlesbrough
Middlesbrough
Sân vận động Riverside
34,742
Millwall
London (South Bermondsey)
Sân vận động The Den
20,146
Norwich City
Norwich
Sân vận động Carrow Road
27,244
Nottingham Forest
Nottingham
Sân vận động City Ground
30,445
Preston North End
Preston
Sân vận động Deepdale
23,408
Queens Park Rangers
London (White City)
Sân vận động Loftus Road
18,439
Reading
Reading
Sân vận động Madejski
24,161
Rotherham United
Rotherham
Sân vận động New York
12,021
Sheffield United
Sheffield
Sân vận động Bramall Lane
32,702
Sheffield Wednesday
Sheffield
Sân vận động Hillsborough
39,752
Stoke City
Stoke-on-Trent
Sân vận động bet365
30,089
Swansea City
Swansea
Sân vận động Liberty
21,088
West Bromwich Albion
West Bromwich
Sân vận động The Hawthorns
26,850
Wigan Athletic
Wigan
Sân vận động DW
25,133
Nhân sự và áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội
Huấn luyện viên1
Đội trưởng
Nhà sản xuất áo thi đấu
Nhà tài trợ chính
Aston Villa
Dean Smith
James Chester
Luke Sport
32Red
Birmingham City
Monk, GarryGarry Monk
Michael Morrison
Adidas[3]
888sport[4]
Blackburn Rovers
Tony Mowbray
Charlie Mulgrew
Umbro
10Bet[5]
Bolton Wanderers
Parkinson, PhilPhil Parkinson
Wheater, DavidDavid Wheater
Macron
Betfred
Brentford
Thomas Frank
Romaine Sawyers
Adidas
LeoVegas[6]
Bristol City
Johnson, LeeLee Johnson
Bailey Wright
Bristol Sport
Dunder[7]
Derby County
Frank Lampard
Curtis Davies[8]
Umbro[9]
32Red
Hull City
Nigel Adkins
Markus Henriksen
Umbro
SportPesa
Ipswich Town
Paul Lambert
Luke Chambers
Adidas
Magical Vegas[10]
Leeds United
Marcelo Bielsa
Liam Cooper
Kappa[11]
32Red[12]
Middlesbrough
Tony Pulis
Grant Leadbitter
Hummel
32Red
Millwall
Neil Harris
Steve Morison
Macron
TW Drainage
Norwich City
Daniel Farke
Grant Hanley
Erreà
LeoVegas[13]
Nottingham Forest
Martin O'Neill
Ben Watson[14]
Macron
BetBright[15]
Preston North End
Neil, AlexAlex Neil
Tom Clarke
Nike
32Red
Queens Park Rangers
Steve McClaren
Toni Leistner
Erreà[16]
Royal Panda[17]
Reading
José Gomes
Paul McShane
Puma[18]
Carabao[19]
Rotherham United
Paul Warne
Richard Wood
Puma
Hodge Clemco[20]
Sheffield United
Wilder, ChrisChris Wilder
Billy Sharp
Adidas
Ramsdens Currency
Sheffield Wednesday
Steve Bruce
Tom Lees
Elev8
Chansiri
Stoke City
Nathan Jones
Ryan Shawcross
Macron
bet365
Swansea City
Graham Potter
Leroy Fer
Joma[21]
Bet UK[22]
West Bromwich Albion
Darren Moore
Chris Brunt
Puma[23]
Ideal Boilers
Wigan Athletic
Paul Cook
Sam Morsy
Puma
DW Sports Fitness
Sự thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội
Huấn luyện viên cũ
Lý do kết thúc
Ngày kết thúc
Vị trí trên bảng xếp hạng
Huấn luyện viên mới
Ngày bổ nhiệm
Ipswich Town
Bryan Klug
Kết thúc thời gian tạm quyền
6 tháng 5 năm 2018
Trước mùa giải
Paul Hurst[24]
30 tháng 5 năm 2018
Queens Park Rangers
Ian Holloway[25]
Bị sa thải
10 tháng 5 năm 2018
Steve McClaren[26]
18 tháng 5 năm 2018
Swansea City
Carlos Carvalhal[27]
Hết hạn hợp đồng
18 tháng 5 năm 2018
Graham Potter[28]
11 tháng 6 năm 2018
Stoke City
Paul Lambert[29]
Từ chức
Gary Rowett[30]
22 tháng 5 năm 2018
Derby County
Gary Rowett[31]
Chuyển sang Stoke City
22 tháng 5 năm 2018
Frank Lampard[32]
31 tháng 5 năm 2018
Leeds United
Paul Heckingbottom[33]
Bị sa thải
1 tháng 6 năm 2018
Marcelo Bielsa[34][35]
15 tháng 6 năm 2018
Aston Villa
Steve Bruce[36]
3 tháng 10 năm 2018
12
Dean Smith[37]
10 tháng 10 năm 2018
Brentford
Dean Smith[37]
Chuyển sang Aston Villa
10 tháng 10 năm 2018
7
Thomas Frank[38]
16 tháng 10 năm 2018
Ipswich Town
Paul Hurst[39]
Bị sa thải
25 tháng 10 năm 2018
24
Paul Lambert[40]
27 tháng 10 năm 2018
Reading
Paul Clement
6 tháng 12 năm 2018
21
José Gomes
22 tháng 12 năm 2018
Sheffield Wednesday
Jos Luhukay[41]
21 tháng 12 năm 2018
18
Steve Bruce
2 tháng 1 năm 2019
Stoke City
Gary Rowett
8 tháng 1 năm 2019
14
Nathan Jones
9 tháng 1 năm 2019
Nottingham Forest
Aitor Karanka
Giải phóng hợp đồng
11 tháng 1 năm 2019
7
Martin O'Neill[42]
14 tháng 1 năm 2019
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
VT
Đội
x
t
s
ST
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Thăng hạng, giành quyềntham dự hoặc xuống hạng
1
Norwich City (C, P)
46
27
13
6
93
57
+36
94
Thăng hạng lên Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
2
Sheffield United (P)
46
26
11
9
78
41
+37
89
3
Leeds United
46
25
8
13
73
50
+23
83
Lọt vào vòng play-off Championship
4
West Bromwich Albion
46
23
11
12
87
62
+25
80
5
Aston Villa (O, P)
46
20
16
10
82
61
+21
76[a]
6
Derby County
46
20
14
12
69
54
+15
74
7
Middlesbrough
46
20
13
13
49
41
+8
73
8
Bristol City
46
19
13
14
59
53
+6
70
9
Nottingham Forest
46
17
15
14
61
54
+7
66
10
Swansea City
46
18
11
17
65
62
+3
65
11
Brentford
46
17
13
16
73
59
+14
64[b]
12
Sheffield Wednesday
46
16
16
14
60
62
−2
64
13
Hull City
46
17
11
18
66
68
−2
62
14
Preston North End
46
16
13
17
67
67
0
61
15
Blackburn Rovers
46
16
12
18
64
69
−5
60
16
Stoke City
46
11
22
13
45
52
−7
55
17
Birmingham City
46
14
19
13
64
58
+6
52[c]
18
Wigan Athletic
46
13
13
20
51
64
−13
52
19
Queens Park Rangers
46
14
9
23
53
71
−18
51
20
Reading
46
10
17
19
49
66
−17
47
21
Millwall
46
10
14
22
48
64
−16
44
22
Rotherham United (R)
46
8
16
22
52
83
−31
40
Xuống hạng chơi ở EFL League One
23
Bolton Wanderers (R)
46
8
8
30
29
78
−49
32
24
Ipswich Town (R)
46
5
16
25
36
77
−41
31
Nguồn: EFL Official WebsiteQuy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [46](C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạngGhi chú:
^ Aston Villa were promoted to the Premier League after beating Derby County in the Play-Off Final.[43]
^ Brentford were awarded a 1–0 win over Bolton Wanderers due to Bolton's inability to hold the fixture.[44]
^ Birmingham City were deducted 9 points for failure to comply with the EFL profitability and sustainability rules.[45]
Play-off thăng hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết
Chung kết
3
Leeds United
1
2
3
6
Derby County
0
4
4
6
Derby County
1
5
Aston Villa
2
4
West Bromwich Albion
1
1
2 (3)
5
Aston Villa
2
0
2 (4)
Kết quả các trận
[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách
AST
BIR
BLB
BOL
BRE
BRI
DER
HUL
IPS
LEE
MID
MIL
NOR
NOT
PNE
QPR
REA
ROT
SHU
SHW
STO
SWA
WBA
WIG
Aston Villa
—
4–2
2–1
2–0
2–2
2–1
4–0
2–2
2–1
2–3
3–0
1–0
1–2
5–5
3–3
2–2
1–1
2–0
3–3
1–2
2–2
1–0
0–2
3–2
Birmingham City
0–1
—
2–2
0–1
0–0
0–1
2–2
3–3
2–2
1–0
1–2
0–2
2–2
2–0
3–0
0–0
2–1
3–1
1–1
3–1
2–0
0–0
1–1
1–1
Blackburn Rovers
1–1
2–2
—
2–0
1–0
0–1
2–0
3–0
2–0
2–1
0–1
0–0
0–1
2–2
0–1
1–0
2–2
1–1
0–2
4–2
0–1
2–2
2–1
3–0
Bolton Wanderers
0–2
1–0
0–1
—
0–1[47]
2–2
1–0
0–1
1–2
0–1
0–2
2–1
0–4
0–3
1–2
1–2
1–1
2–1
0–3
0–2
0–0
0–1
0–2
1–1
Brentford
1–0
1–1
5–2
1–0
—
0–1
3–3
5–1
2–0
2–0
1–2
2–0
1–1
2–1
3–0
3–0
2–2
5–1
2–3
2–0
3–1
2–3
0–1
2–0
Bristol City
1–1
1–2
4–1
2–1
1–1
—
0–2
1–0
1–1
0–1
0–2
1–1
2–2
1–1
0–1
2–1
1–1
1–0
1–0
1–2
0–1
2–0
3–2
2–2
Derby County
0–3
3–1
0–0
4–0
3–1
1–1
—
2–0
2–0
1–4
1–1
0–1
1–1
0–0
2–0
2–0
2–1
6–1
2–1
1–1
0–0
2–1
3–1
2–1
Hull City
1–3
2–0
0–1
6–0
2–0
1–1
1–2
—
2–0
0–1
1–1
2–1
0–0
0–2
1–1
2–2
3–1
2–2
0–3
3–0
2–0
3–2
1–0
2–1
Ipswich Town
1–1
1–1
2–2
0–0
1–1
2–3
1–1
0–2
—
3–2
0–2
2–3
1–1
1–1
1–1
0–2
1–2
1–0
1–1
0–1
1–1
0–1
1–2
1–0
Leeds United
1–1
1–2
3–2
2–1
1–1
2–0
2–0
0–2
2–0
—
0–0
3–2
1–3
1–1
3–0
2–1
1–0
2–0
0–1
1–0
3–1
2–1
4–0
1–2
Middlesbrough
0–3
1–0
1–1
2–0
1–2
0–1
1–1
1–0
2–0
1–1
—
1–1
0–1
0–2
1–2
2–0
2–1
0–0
3–0
0–1
1–0
0–0
1–0
2–0
Millwall
2–1
0–2
0–2
1–1
1–1
1–2
2–1
2–2
3–0
1–1
2–2
—
1–3
1–0
1–3
0–0
1–0
0–0
2–3
0–0
0–0
1–2
2–0
2–1
Norwich City
2–1
3–1
2–1
3–2
1–0
3–2
3–4
3–2
3–0
0–3
1–0
4–3
—
3–3
2–0
4–0
2–2
3–1
2–2
2–2
0–1
1–0
3–4
1–0
Nottingham Forest
1–3
2–2
1–2
1–0
2–1
0–1
1–0
3–0
2–0
4–2
3–0
2–2
1–2
—
0–1
0–1
1–0
1–0
1–0
2–1
0–0
2–1
1–1
3–1
Preston North End
1–1
1–0
4–1
2–2
4–3
1–1
0–0
1–2
4–0
0–2
1–1
3–2
3–1
0–0
—
1–0
2–3
1–1
0–1
3–3
2–2
1–1
2–3
4–0
Queens Park Rangers
1–0
3–4
1–2
1–2
3–2
0–3
1–1
2–3
3–0
1–0
2–1
2–0
0–1
0–1
1–4
—
0–0
1–2
1–2
3–0
0–0
4–0
2–3
1–0
Reading
0–0
0–0
2–1
0–1
2–1
3–2
1–2
3–0
2–2
0–3
0–1
3–1
1–2
2–0
2–1
0–1
—
1–1
0–2
1–2
2–2
1–4
0–0
3–2
Rotherham United
1–2
1–3
3–2
1–1
2–4
0–0
1–0
2–3
1–0
1–2
1–2
1–0
1–2
2–1
2–1
2–2
1–1
—
2–2
2–2
2–2
2–1
0–4
1–1
Sheffield United
4–1
0–0
3–0
2–0
2–0
2–3
3–1
1–0
2–0
0–1
1–0
1–1
2–1
2–0
3–2
1–0
4–0
2–0
—
0–0
1–1
1–2
1–2
4–2
Sheffield Wednesday
1–3
1–1
4–2
1–0
2–0
2–0
1–2
1–1
2–1
1–1
1–2
2–1
0–4
3–0
1–0
1–2
0–0
2–2
0–0
—
2–2
3–1
2–2
1–0
Stoke City
1–1
0–1
2–3
2–0
1–1
0–2
2–1
2–0
2–0
2–1
0–0
1–0
2–2
2–0
0–2
2–2
0–0
2–2
2–2
0–0
—
1–0
0–1
0–3
Swansea City
0–1
3–3
3–1
2–0
3–0
0–1
1–1
2–2
2–3
2–2
3–1
1–0
1–4
0–0
1–0
3–0
2–0
4–3
1–0
2–1
3–1
—
1–2
2–2
West Bromwich Albion
2–2
3–2
1–1
1–2
1–1
4–2
1–4
3–2
1–1
4–1
2–3
2–0
1–1
2–2
4–1
7–1
4–1
2–1
0–1
1–1
2–1
3–0
—
2–0
Wigan Athletic
3–0
0–3
3–1
5–2
0–0
1–0
0–1
2–1
1–1
1–2
0–0
1–0
1–1
2–2
2–0
2–1
0–0
1–0
0–3
3–2
0–0
0–0
1–0
—
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 5 tháng 5 năm 2019. Nguồn: EFL Official WebsiteMàu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 5 tháng 5 năm 2019[48]
Thứ hạng
Càu thủ
Đội
Số bàn
1
Teemu Pukki
Norwich City
29
2
Tammy Abraham
Aston Villa
25
Neal Maupay
Brentford
4
Dwight Gayle
West Bromwich Albion
23
Billy Sharp
Sheffield United
6
Che Adams
Birmingham City
22
Jarrod Bowen
Hull City
Oliver McBurnie
Swansea City
Jay Rodriguez
West Bromwich Albion
10
Lewis Grabban
Nottingham Forest
16
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
Đội
Đối thủ
Kết quả
Ngày
Tham khảo
Lukas Jutkiewicz
Birmingham City
Rotherham United
3–1 (H)
6 tháng 10 năm 2018
[49]
Billy Sharp
Sheffield United
Wigan Athletic
4–2 (H)
27 tháng 10 năm 2018
[50]
Che Adams
Birmingham City
Hull City
3–3 (H)
10 tháng 11 năm 2018
[51]
Tammy Abraham
Aston Villa
Nottingham Forest
5–5 (H)[a]
28 tháng 11 năm 2018
[52]
Danny Graham
Blackburn Rovers
Sheffield Wednesday
4–2 (H)
1 tháng 12 năm 2018
[53]
Dwight Gayle
West Bromwich Albion
Rotherham United
0–4 (A)
22 tháng 12 năm 2018
[54]
Billy Sharp
Sheffield United
Aston Villa
3–3 (A)
8 tháng 2 năm 2019
[55]
Che Adams
Birmingham City
Queens Park Rangers
3–4 (A)
9 tháng 2 năm 2019
[56]
Saïd Benrahma
Brentford
Hull City
5–1 (H)
23 tháng 2 năm 2019
[57]
Martyn Waghorn
Derby County
Rotherham United
6–1 (H)
30 tháng 3 năm 2019
[58]
Andreas Weimann
Bristol City
Sheffield United
2–3 (A)
30 tháng 3 năm 2019
[59]
Mason Mount
Derby County
Bolton Wanderers
4–0 (H)
13 tháng 4 năm 2019
[60]
Dwight Gayle
West Bromwich Albion
Preston North End
4–1 (H)
13 tháng 4 năm 2019
[61]
^ Player scored 4 goals
Giải thưởng hàng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng
Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng
Cầu thủ xuất sắc nhất tháng
Thamkhảo
Huấn luyện viên
Câu lạc bộ
Cầu thủ
Câu lạc bộ
Tháng 8
Marcelo Bielsa
Leeds United
Kemar Roofe
Leeds United
[62][63]
Tháng 9
Darren Moore
West Bromwich Albion
Dwight Gayle
West Bromwich Albion
[64][65]
Tháng 10
Steve McClaren
Queens Park Rangers
Lukas Jutkiewicz
Birmingham City
[66][67]
Tháng 11
Daniel Farke
Norwich City
Tammy Abraham
Aston Villa
[68][69]
Tháng 12
Nigel Adkins
Hull City
Jarrod Bowen
Hull City
[70][71]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ abcdefgh“English League Championship Performance Stats – 2018–19”. ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
^ “Football Ground Guide”. Football Ground Guide. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
^ “Adidas to become Blues' new kit supplier”. Birmingham City FC. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng Ba năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
^ “Order the 2016/17 home shirt now”. Birmingham City FC. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng tám năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
^ “Blackburn Rovers scores 10Bet deal – Lancashire Business View”. ngày 19 tháng 7 năm 2018.
^ “LeoVegas new Shirt Sponsor and Title Partners”. Brentford FC. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng mười một năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
^ “City reveals Dunder as new shirt sponsor”. Bristol City.
^ “Why Richard Keogh was not handed back the captain's armband in Derby County's defeat by Middlesbrough”. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
^ “Derby County Announce Umbro Kit Deal”. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
^ “TOWN AGREE NEW SHIRT SPONSORSHIP DEAL”. Ipswich Town FC. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
^ “KAPPA: NEW KIT DEAL ANNOUNCED”. Leeds United FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
^ “UNITED ANNOUNCE NEW SHIRT SPONSOR”. Leeds United FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
^ “City Announce New Principal Club Sponsor”. Norwich City F.C. ngày 26 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2018.
^ “Ben Watson will be Nottingham Forest captain this season – but Aitor Karanka wants more than one leader”. Nottingham Post. ngày 13 tháng 7 năm 2018.
^ “Nottingham Forest announce landmark deal with BetBright”. Nottingham Forest. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
^ “QPR AGREE ERREA KIT DEAL”. QPR. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
^ “ROYAL PANDA CONFIRMED AS NEW SHIRT SPONSORS”. QPR. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
^ “Reading FC announce new PUMA kit deal”. Reading FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
^ “Reading FC sign Carabao as Principal Partner until 2019”.
^ “Swans sign Joma for new campaign”. swanseacity.com. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.
^ “Bet UK back Swans in new shirt deal”. swanseacity.com. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
^ “Albion team up with PUMA”. West Bromwich Albion F.C. ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
^ “Paul Hurst: Ipswich Town name Shrewsbury boss as Mick McCarthy's successor”. BBC Sport. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
^ “Ian Holloway: QPR manager leaves after 18 months in charge”. ngày 10 tháng 5 năm 2018 – qua www.bbc.co.uk.
^ “Steve McClaren named new QPR manager”. QPR. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
^ “Carlos Carvalhal: Swansea City part company with manager after relegation”. BBC Sport. ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
^ “Graham Potter named new Swansea City manager”. BBC Sport. ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
^ “Paul Lambert leaves Stoke City by mutual consent”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
^ “Gary Rowett: Stoke City name Derby County boss as their new manager”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
^ “Gary Rowett: Derby County manager seeks permission for Stoke City talks”. BBC Sport. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
^ “Frank Lampard: Derby County name ex-Chelsea & England midfielder as manager”. BBC Sport. ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
^ “Paul Heckingbottom: Leeds United sack head coach after less than four months”. BBC Sport. ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
^ “MARCELO BIELSA NAMED HEAD COACH”. Leeds United (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
^ “Leeds United confirm Marcelo Bielsa appointment”. Yorkshire Evening Post (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
^ “Steve Bruce: Aston Villa sack manager after two years in charge”. BBC Sport. ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
^ ab“Dean Smith: Aston Villa appoint new head coach with John Terry as assistant”. BBC Sport. ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
^ “Thomas Frank: Brentford appoint new head coach”. BBC Sport. ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
^ “Paul Hurst: Ipswich Town sack manager after less than five months”. BBC Sport. ngày 25 tháng 10 năm 2018.
^ “Paul Lambert: Ipswich Town name ex-Norwich & Aston Villa boss as manager”. BBC Sport. ngày 27 tháng 10 năm 2018.
^ “Jos Luhukay: Sheffield Wednesday sack boss after 11 months in charge”. BBC Sport. ngày 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
^ “Martin O'Neill: Nottingham Forest to appoint club legend as manager” (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
^ “Report: Championship Play-Off Final”. EFL. 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập 28 tháng Năm năm 2019.
^ “Bolton Wanderers' game against Brentford cancelled and Bees given three points”. BBC. 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập 3 tháng Năm năm 2019.
^ “EFL statement: Birmingham City” (bằng tiếng Anh). English Football League.
^ “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions”. EFL. Truy cập 2 Tháng tám năm 2018.
^ “Bolton Wanderers' game against Brentford cancelled, and Brentford given three points”. BBC sport. ngày 3 tháng 5 năm 2019.
^ “Championship Top Scorers”. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
^ “Birmingham 3–1 Rotherham: Lukas Jutkiewicz hat-trick inspires Blues win”. Sky Sports. ngày 6 tháng 10 năm 2018.
^ “Sheffield United 4–2 Wigan Athletic: Billy Sharp nets hat-trick as Blades go top”.
^ “Birmingham City 3–3 Hull City: Che Adams hat-trick earns Blues point”.
^ “Aston Villa 5–5 Nottingham Forest: Tammy Abraham scores four in 10-goal draw”. BBC. ngày 28 tháng 11 năm 2018.
^ “Blackburn 4–2 Sheff Wed: Danny Graham shines with first Rovers hat-trick”. Sky Sports. ngày 1 tháng 12 năm 2018.
^ “Rotherham United 0–4 West Bromwich Albion: Baggies boss hails 'phenomenal' hat-trick hero Gayle”. BBC. ngày 22 tháng 12 năm 2018.
^ “Aston Villa 3–3 Sheffield United: Andre Green's stoppage-time strike completes incredible Villa comeback”. Sky Sports. ngày 9 tháng 2 năm 2019.
^ “Queens Park Rangers 3–4 Birmingham City: Blues hold off thrilling Rangers comeback”. BBC. ngày 9 tháng 2 năm 2019.
^ “Brentford 5–1 Hull: Said Benrahma hits hat-trick in thumping Bees win”. Sky Sports. ngày 23 tháng 2 năm 2019.
^ “Derby County 6–1 Rotherham United: Martyn Waghorn hat-trick helps Rams thrash Millers”. BBC. ngày 30 tháng 3 năm 2019.
^ “Sheffield United 2–3 Bristol City: Andreas Weimann hat-trick dents Blades' promotion hopes”. BBC Sport. ngày 30 tháng 3 năm 2019.
^ “Derby County 4–0 Bolton Wanderers: Rams rout deepens Bolton woes”. BBC Sport. ngày 13 tháng 4 năm 2019.
^ “West Bromwich Albion 4–1 Preston North End: Dwight Gayle hits a hat-trick in thumping Baggies win”. BBC Sport. ngày 13 tháng 4 năm 2019.
^ “Manager of the Month: Marcelo Bielsa”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 8 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Player of the Month: Kemar Roofe”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Manager of the Month: Darren Moore”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Player of the Month: Dwight Gayle”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Championship Manager of the Month: Steve McClaren”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Championship Player of the Month: Lukas Jutkiewicz”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Sky Bet Championship Manager of the Month”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Sky Bet Championship Player of the Month”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Championship Manager of the Month: December winner”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ “Championship Player of the Month: December winner”. www.efl.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
x
t
s
EFL Championship
Mùa giải
2004–05
2005–06
2006–07
2007–08
2008–09
2009–10
2010–11
2011–12
2012–13
2013-14
2014–15
2015–16
2016–17
2017–18
2018–19
2019–20
2020–21
2021–22
2022–23
2023–24
Mùa giải 2020-21
Bournemouth
Barnsley
Birmingham City
Blackburn Rovers
Brentford
Bristol City
Cardiff City
Coventry City
Derby County
Huddersfield Town
Luton Town
Middlesbrough
Millwall
Norwich City
Nottingham Forest
Preston North End
Queens Park Rangers
Reading
Rotherham United
Sheffield Wednesday
Stoke City
Swansea City
Watford
Wycombe Wanderers
Câu lạc bộ từng tham gia
Aston Villa
Blackpool
Bolton Wanderers
Bournemouth
Brighton & Hove Albion
Burnley
Burton Albion
Colchester United
Coventry City
Crewe Alexandra
Crystal Palace
Doncaster Rovers
Gillingham
Ipswich Town
Leicester City
Manchester City
Milton Keynes Dons
Newcastle United
Norwich City
Peterborough United
Plymouth Argyle
Portsmouth
Rotherham United
Scunthorpe United
Sheffield United
Southampton
Southend United
Sunderland
Watford
West Ham United
Wolverhampton Wanderers
Yeovil Town
Giải đấu
Mùa giải
Các đội (vô địch)
Cầu thủ (nước ngoài)
Huấn luyện viên (hiện tại)
Sân vận động
Trọng tài
Tài chính
Chủ sở hữu
Tài trợ
Coca-Cola (2004-10)
Npower (2010-13)
Sky Bet (2013-20)
Giải đấu liên quan
Cúp FA
Cúp Liên đoàn bóng đá Anh
Play-off
x
t
s
Các mùa bóng Football League Second Division / Football League First Division / Football League Championship / EFL Championship
Hạng hai
1892–93
1893–94
1894–95
1895–96
1896–97
1897–98
1898–99
1899–00
1900–01
1901–02
1902–03
1903–04
1904–05
1905–06
1906–07
1907–08
1908–09
1909–10
1910–11
1911–12
1912–13
1913–14
1914–15
1915–16
1916–17
1917–18
1918–19
1919–20
1920–21
1921–22
1922–23
1923–24
1924–25
1925–26
1926–27
1927–28
1928–29
1929–30
1930–31
1931–32
1932–33
1933–34
1934–35
1935–36
1936–37
1937–38
1938–39
1939–40
1940–41
1941–42
1942–43
1943–44
1944–45
1945–46
1946–47
1947–48
1948–49
1949–50
1950–51
1951–52
1952–53
1953–54
1954–55
1955–56
1956–57
1957–58
1958–59
1959–60
1960–61
1961–62
1962–63
1963–64
1964–65
1965–66
1966–67
1967–68
1968–69
1969–70
1970–71
1971–72
1972–73
1973–74
1974–75
1975–76
1976–77
1977–78
1978–79
1979–80
1980–81
1981–82
1982–83
1983–84
1984–85
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
Hạng nhất
1992–93
1993–94
1994–95
1995–96
1996–97
1997–98
1998–99
1999–00
2000–01
2001–02
2002–03
2003–04
Football League Championship
2004–05
2005–06
2006–07
2007–08
2008–09
2009–10
2010–11
2011–12
2012–13
2013–14
2014–15
2015–16
EFL Championship
2016–17
2017–18
2018–19
2019–20
2020–21
2021–22
2022–23
2023–24
x
t
s
Bóng đá nam Anh 2018–19
« 2017–182019–20 »
Đội tuyển quốc gia
Đội tuyển quốc gia (Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018–19 vòng bảng) (Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 vòng loại)