EGFR Và CrCl Cho Người Lớn - HSCC

Đăng nhập Trang chủ Tìm kiếm Công cụ Thủ thuật Thuốc Xét nghiệm Phác đồ ICU & ED ACLS PALS ATLS FCCS CERTAIN RRT Tương tác thuốc TÌM KIẾM
  • Mới cập nhật..
  • Kiểm tra trạng thái tâm thần tối thiểu (MMSE)Mini Mental State Examination (MMSE)Công cụ, thang điểm cập nhật: 1/12/2024
  • PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớnThang điểm được khuyến cáo sử dụngCông cụ, thang điểm cập nhật: 1/12/2024
  • CURB-65Chỉ định nhập viện cho viêm phổi cộng đồngCông cụ, thang điểm cập nhật: 1/12/2024
  • Huyết khối tĩnh mạch não (BYT 2024)Cerebral Venous Thrombosis (CVT)Thần kinh cập nhật: 26/11/2024
  • ISCVT-RSCerebral Vein and Dural Sinus Thrombosis - Risk ScoreCông cụ, thang điểm cập nhật: 26/11/2024
  • Phình động mạch não chưa vỡ (BYT 2024)Unruptured Intracranial Aneurysms (UIAs)Thần kinh cập nhật: 26/11/2024
  • PHASES ScoreDự đoán nguy cơ vỡ phình động mạch nội sọ trong 5 nămCông cụ, thang điểm cập nhật: 25/11/2024
  • Phình mạch não vỡ (BYT 2024)Ruptured Brain AneurysmThần kinh cập nhật: 25/11/2024
  • GOS (Glasgow outcome scale)Thang điểm kết cục Glasgow (theo Hội Đột Quỵ Hoa Kỳ)Công cụ, thang điểm cập nhật: 25/11/2024
  • Phân độ Hunt và Hess trong xuất huyết dưới nhện(SAH)Tiên lượng mức độ tử vongCông cụ, thang điểm cập nhật: 25/11/2024
  • Chảy máu não (ICH) (BYT 2024)IntraCerebral Hemorrhage (ICH)Thần kinh cập nhật: 24/11/2024
  • Vancomycin AUC với 2 mức nồng độTheo dõi và chỉnh liều theo phương pháp Sawchuk-ZaskeCông cụ, thang điểm cập nhật: 22/11/2024
Vt ABG eGFR BPS RASS qSOFA mL/h Antibiotic

eGFR và CrCl cho người lớn

Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran cập nhật: 3/4/2022 Chia sẻ ×

Chia sẻ

Sao cheo địa chỉ liên kết Sao chép Mã QR-CODE

Đóng

GIỚI THIỆU Mức lọc cầu thận ước tính estimated Glomerular Filtration Rate(eGFR) thường được sử dụng để đánh giá mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin Creatinine Clearance (CrCl) dùng để chỉnh liều thuốc. Ứng dụng này chỉ áp dụng cho người lớn, riêng ở trẻ em sử dụng công thức Schwartz. CÔNG THỨC TÍNH Năm sinh(hoặc tuổi) Giới tính nam nữ Chiều cao(cm) Cân nặng(kg) Creatinin Đơn vị umol/L hoặc µmol/L mg/dL hoặc mg% Đang xử lý ... Việc lựa chọn giá trị theo công thức nào tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, chỉ số BMI và phương pháp xét nghiệm creatinine của cơ sở xét nghiệm. Phổ biến hiện nay tại Việt Nam vẫn là phương pháp Jaffe, phương pháp IDMS chỉ có ở một số thiết bị mới. Cần liên hệ với phòng xét nghiệm để xác định.
Lựa chọn công thức tính theo mục tiêu
Cockcroft-Gault (1973)
  • Do Cockcroft DW phát triển từ năm 1973.
  • Chỉ số CrCl này được áp dụng để chỉnh liều thuốc
  • Áp dụng cho người 18 tuổi trở lên, và creatinin ổn định trong ngày.
  • CrCl (ml/phút) = [(140-tuổi) * cân nặng(kg) * (0.85 nếu là nữ) ]/ [72 * Creatinine máu (mg/dl)]
  • Mức lọc cầu thận hiệu chỉnh eGFR (ml/ph/1.73m2 da) = GFR * 1.73 / Diện tính da
  • Diện tích da = [(cân nặng(kg) * chiều cao(cm)/3600]0.5
  • Với người có BMI < 18.5 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng thực tế (ABW) của bệnh nhân, với người BMI từ 18.5 đến < 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng lý tưởng (IBW), và với người có BMI ≥ 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng hiệu chỉnh (ADJBW) cho công thức trên.
Modification of Diet in Renal Disease(MDRD) (1999)
  • Áp dụng cho người >18 tuổi và < 85 tuổi, creatinine ổn định trong ngày. Không áp dụng cho: người tàn tật, suy dinh dưỡng, gầy, eGFR> 60 ml/ph/1.73m2 da.
  • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD (ml/ph/1.73m2 da) = 186 * {Creatinin máu(mmol/L)/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * (0.742 nếu là nữ) theo phương pháp Jaffe(là phương pháp thực hiện xét nghiệm Creatinin phổ biến hiện nay tại Việt Nam).
  • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD (ml/ph/1.73m2 da) = 175 * {Creatinin máu(mmol/L)/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * (0.742 nếu là nữ) theo phương pháp xét nghiệm IDMS (được coi là phương pháp chính xác hơn và được coi là tiêu chuẩn hiện nay, tuy nhiên có thể chưa phổ biến tại các trung tâm xét nghiệm ở Việt Nam).
  • Nếu eGFR < 60  (ml/ph/1.73m2 da) thì MDRD nên ưu tiên hơn Cockcroft-Gault.
  • Nếu  eGFR ≥ 60  (ml/ph/1.73m2 da) thì CKD-EPI nên ưu tiên hơn MDRD.
CKD-EPI Creatinine (2009)
  • Giá trị của eGFR được tính toán từ creatinine huyết thanh (micrmol/L), tuổi (năm), giới (nam,/nữ) và chủng tộc (×1,159 nếu là người da đen) (Levey AS, 2009 [5]; Levey AS, 2010 [6]) theo công thức sau: A × (Scr / B ) C * 0,993 tuổi × ( 1,159 nếu da đen). Trong ứng dụng này chúng tôi bỏ qua áp dụng cho người da đen để sử dụng thuận lợi hơn tại Việt Nam. Công thức này và MDRD có độ chính xác cao và được khuyến cáo áp dụng trên thực hành lâm sàng.
  • CKD-EPI chính xác hơn MDRD đặc biệt khi eGFR > 60 (ml/ph/1.73m2 da).
  • CKD-EPI chỉ áp dụng cho phòng xét nghiệm đo Creatinin bằng phương pháp IDMS (không phổ biến ở Việt Nam).
Salazar - Corcoran (1988)
  • Áp dụng cho bệnh nhân béo phì BMI ≥ 30 kg/m2.
  • CrCl (nam)=((137-tuổi)*((0.285*cân nặng kg)+(12.1*((chiều cao mét)^(2)))))/(51*(Creatinin mg/dl))
  • CrCl (nữ)=((146-tuổi)*((0.287*cân nặng kg)+(9.74*((chiều cao mét)^(2)))))/(60*(Creatinin mg/dl))
  • Công thức này và công thức Cockcroft-Gault với hiệu chỉnh cân nặng 40% là hai công thức được áp dụng để tính CrCl độ thanh thải Creatinin áp dụng cho người béo phì để hiệu chỉnh thuốc.
PHÂN GIAI ĐOẠN BỆNH THẬN MẠN Các giai đoạn của bệnh thận mạn theo KDIGO 2012 và đồng thuận 2014.
Giai đoạn Đánh giá eGFRml/ph/1.73m2 da
I Tổn thương thận kèm mức lọc cầu thận bình thường hoặc tăng ≥90
II Tổn thương thận kèm mức lọc cầu thận giảm nhẹ 60-89
IIIa Mức lọc cầu thận giảm nhẹ đến trung bình 45-59
IIIb Mức lọc cầu thận giảm trung bình đến nặng 30-44
IV Mức lọc cầu thận giảm nặng 15-29
V Suy thận

Từ khóa » Tính Chỉ Số Egfr