Electron Cuối Cùng Của Nguyên Tử 15P Có Bộ 4 Số Lượng Tử Là (qui ...
Có thể bạn quan tâm
- TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trang chủ
- Đại học
- 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể
Electron cuối cùng của nguyên tử 15P có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):
A.n =3, ℓ =1, mℓ = +1, ms = -½
B.n =3, ℓ =1, mℓ = +1, ms = +½
C.n =3, ℓ =1, mℓ = -1, ms= +½
D.n =3, ℓ =2,mℓ =+1, ms = +½
Trả lời:Đáp án đúng: B
Cấu hình electron của P (Z=15) là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³. Electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. - n = 3 (lớp thứ 3) - ℓ = 1 (phân lớp p) Vì có 3 electron trong phân lớp 3p, ta điền theo thứ tự mℓ từ -1 đến +1. Vậy electron cuối cùng sẽ có mℓ = +1. Theo quy tắc Hund, electron sẽ điền vào các orbital trống trước khi ghép đôi, nên spin sẽ hướng lên trên, ms = +½. Vậy bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng là: n = 3, ℓ = 1, mℓ = +1, ms = +½800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 10
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thiCâu hỏi liên quan
Câu 7:Chọn câu đúng: Cho các nguyên tố ở chu kỳ 2: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F và 10Ne. Chọn các nguyên tố có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất, I2 lớn nhất (theo thứ tự)
A.Be, Li
B.Ne, N
C.Li, C
D.Ne, Li
Lời giải:Đáp án đúng: DNăng lượng ion hóa thứ nhất (I1) là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách một electron ra khỏi một nguyên tử ở trạng thái khí. Trong một chu kỳ, năng lượng ion hóa thường tăng từ trái sang phải do điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử giảm. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ do cấu hình electron bền vững.* I1 lớn nhất: Ne có cấu hình electron lớp ngoài cùng bão hòa (2s²2p⁶), cấu hình này rất bền, do đó cần một năng lượng lớn để tách electron. Vì vậy, Ne có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất trong chu kỳ 2.* I2 lớn nhất: Năng lượng ion hóa thứ hai (I2) là năng lượng cần thiết để tách electron thứ hai ra khỏi ion dương một điện tích. Sau khi Ne mất một electron, nó trở thành Ne⁺. Để tách electron thứ hai, cần phải phá vỡ cấu hình electron bền vững của lớp vỏ đã đầy, làm cho I2 của Ne rất lớn, lớn nhất trong chu kỳ. Tuy nhiên, sau khi Li mất một electron, nó trở thành Li⁺, có cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm He. Do đó, để tách electron thứ hai của Li cần một năng lượng rất lớn, tức là Li có I2 lớn nhất.Vậy đáp án đúng là Ne, Li.Câu 8:Chọn câu đúng: Chọn ion có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp sau đây: 8O-(1) và 16S2-(2) ; 27Co2+(3) và 22Ti2+(4) ; 25Mn2+(5) và 25Mn4+(6) ; 20Ca2+(7) và 38Sr2+(8).
A.2, 3, 5, 8
B.1, 3, 6, 8
C.2, 4, 5, 8
D.2, 4, 6, 7
Lời giải:Đáp án đúng: CĐể so sánh bán kính ion, ta cần xét các yếu tố sau:
- Điện tích hạt nhân: Ion có điện tích hạt nhân càng lớn, lực hút electron càng mạnh, bán kính càng nhỏ.
- Số lớp electron: Ion có số lớp electron càng nhiều, bán kính càng lớn.
- Điện tích ion: Với cùng một nguyên tố, ion dương có bán kính nhỏ hơn nguyên tử trung hòa, ion âm có bán kính lớn hơn nguyên tử trung hòa. Điện tích dương càng lớn, bán kính càng nhỏ; điện tích âm càng lớn, bán kính càng lớn.
Xét từng cặp:
- O- và S2-: O (Z=8) có 2 lớp electron, S (Z=16) có 3 lớp electron. Vì vậy, S2- có bán kính lớn hơn O-. (2 > 1)
- Co2+ và Ti2+: Co (Z=27) và Ti (Z=22) đều mất 2 electron. Vì điện tích hạt nhân của Co lớn hơn Ti, lực hút electron của Co2+ mạnh hơn Ti2+, nên Ti2+ có bán kính lớn hơn Co2+. (4 > 3)
- Mn2+ và Mn4+: Cùng là Mn (Z=25), Mn2+ mất 2 electron, Mn4+ mất 4 electron. Mn2+ có ít điện tích dương hơn, lực hút electron yếu hơn, nên Mn2+ có bán kính lớn hơn Mn4+. (5 > 6)
- Ca2+ và Sr2+: Ca (Z=20) có 4 lớp electron, Sr (Z=38) có 5 lớp electron. Vì vậy, Sr2+ có bán kính lớn hơn Ca2+. (8 > 7)
Vậy, các ion có bán kính lớn hơn lần lượt là 2, 4, 5, 8.
Câu 9:Chọn câu đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực phân tử khác không? 1) HC ≡ CH ; 2) CH2 ═ CCℓ2 ; 3) CS2 ; 4) BF3 ; 5) CCℓ4 ; 6) H3C–O–CH3.
A.2, 6
B.2, 4, 6
C.1, 3, 4, 5
D.2, 3, 6
Lời giải:Đáp án đúng: ACác phân tử có moment lưỡng cực khác không là các phân tử có sự phân bố điện tích không đối xứng. 1) HC≡CH: Phân tử đối xứng tuyến tính, moment lưỡng cực bằng 0.2) CH2=CCl2: Phân tử không đối xứng, có moment lưỡng cực khác 0. Hai nguyên tử clo hút electron mạnh hơn nên điện tích tập trung về phía đó, tạo thành một moment lưỡng cực tổng khác không.3) CS2: Phân tử đối xứng tuyến tính, moment lưỡng cực bằng 0.4) BF3: Phân tử đối xứng tam giác đều, moment lưỡng cực bằng 0.5) CCl4: Phân tử đối xứng tứ diện đều, moment lưỡng cực bằng 0.6) CH3-O-CH3: Phân tử không đối xứng, có moment lưỡng cực khác 0. Nguyên tử oxy hút electron mạnh hơn các nguyên tử carbon, tạo thành một moment lưỡng cực tổng khác không.Vậy, các chất có moment lưỡng cực khác không là 2 và 6.Câu 10:Chọn nhóm các phân tử và ion có trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm giống nhau: 1) CH4, SiH4, CCl4, NH4+, SO42-. 2) SO2, NO2, CO2, SiO2, ClO2. 3) CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2. 4) CH4, NH3, PCl3, H2O, NF3.
A.1, 2, 3
B.1, 3, 4
C.1, 2, 3, 4
D.2, 3
Lời giải:Đáp án đúng: BĐể xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, ta cần xác định số lượng liên kết sigma (σ) và số cặp electron tự do (E) xung quanh nguyên tử đó. Số tổ hợp lai hóa (steric number) là tổng của số liên kết sigma và số cặp electron tự do (SN = σ + E). Từ số tổ hợp lai hóa, ta suy ra trạng thái lai hóa.1) CH₄ (sp³), SiH₄ (sp³), CCl₄ (sp³), NH₄⁺ (sp³), SO₄²⁻ (sp³). Tất cả đều có SN = 4, lai hóa sp³.2) SO₂ (sp²), NO₂ (sp²), CO₂ (sp), SiO₂ (sp), ClO₂ (sp²). Có các trạng thái lai hóa khác nhau.3) CH₄ (sp³), SiF₄ (sp³), CH₃Cl (sp³), CH₂Cl₂ (sp³). Tất cả đều có SN = 4, lai hóa sp³.4) CH₄ (sp³), NH₃ (sp³), PCl₃ (sp³), H₂O (sp³), NF₃ (sp³). Tất cả đều có SN = 4, lai hóa sp³.Vậy, nhóm 1, 3 và 4 có các phân tử và ion có trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm giống nhau.Câu 11:Chọn phương án đúng: Sự thêm electron vào MO phản liên kết dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A.Tăng độ dài liên kết và giảm năng lượng liên kết
B.Tăng độ dài liên kết và tăng năng lượng liên kết
C.Giảm độ dài liên kết và tăng năng lượng liên kết
D.Giảm độ dài liên kết và giảm năng lượng liên kết
Lời giải:Đáp án đúng: AKhi electron được thêm vào orbital phản liên kết, nó sẽ làm suy yếu liên kết giữa các nguyên tử. Điều này dẫn đến độ dài liên kết tăng lên (các nguyên tử ở xa nhau hơn) và năng lượng liên kết giảm xuống (liên kết yếu hơn, dễ bị phá vỡ hơn).Câu 12:Chọn phát hiểu đúng: Các phân tử chất lỏng có đặc điểm: 1) Có tính đẳng hướng. 2) Hình dạng không nhất định. 3) Có cấu trúc tương tự chất rắn vô định hình.
A.1 đúng
B.2 đúng
C.3 đúng
D.1, 2, 3 đúng
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 13:Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có \(\Delta H_{298}^0\) = +180,8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25°C, khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì:
A.Lượng nhiệt thu vào là 180,8 kJ
B.Lượng nhiệt tỏa ra là 90,4 kJ
C.Lượng nhiệt thu vào là 90,4 kJ
D.Lượng nhiệt tỏa ra là 180,8 kJ
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 14:Chọn một phát biểu sai:
A.Một phản ứng thu nhiệt mạnh nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường
B.Một phản ứng tỏa nhiệt mạnh có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường
C.Một phản ứng thu nhiệt mạnh và biến thiên entropi dương chỉ có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao
D.Một phản ứng hầu như không thu hay phát nhiệt nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 15:Cân bằng trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k) sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu tăng áp suất của hệ phản ứng?
A.Thuận
B.Nghịch
C.Không dịch chuyển
D.Không thể dự đoán
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 16:Cho các phản ứng:
(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) DH° > 0
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) DH° < 0
(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) DH° > 0
Với phản ứng nào ta nên dùng nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
A.Phản ứng (1)
B.Phản ứng (3)
C.Phản ứng (2)
D.Phản ứng (1) và (2)
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải
Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải
Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tảiĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
Từ khóa » Electron Cuối Cùng Của Nguyên Tử 13al Có Bộ 4 Số Lượng Tử
-
Có Bộ 4 Số Lượng Tử Là (qui ước Electron Phân Bố Vào Các Orbitan ...
-
Bài Tập Về Bộ 4 Số Lượng Tử Có đáp án
-
Cách Xác định Bốn Số Lượng Tử N, L, Ml, Ms | Quantum Numbers
-
[PDF] Chương I
-
Viết Cấu Hình Electron Của 12Mg ; 13Al ; 19K ; 18Ar ; - Hoa Lan
-
(DOC) BT Nguyen Tử HTTH | Chi Hoàng Tùng
-
Chuyên đề 4 : 4 Số Lượng Tử - 123doc
-
[PDF] Hóa đại Cương,dhbkhcm
-
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Hóa Học đại Cương - Phần 8
-
212- On Giua Ky (KDA) - Ôn Tập - ĐỀ 0 1: Câu 1 - StuDocu
-
Hướng Dẫn ôn Tập Hóa Đại Cương - SlideShare
-
Viết Cấu Hình Electron Của Các Nguyên Tố 16S, 17Cl Và Xác định Vị Trí ...
-
Chuyên đề Bốn Số Lượng Tử Xác định Trạng Thái Của Một Electron ...
-
Bài Tập Mối Quan Hệ Giữa Cấu Hình E Và Vị Trí, Cấu Tạo