ELISA – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. Xin hãy giúp cải thiện bài viết này bằng cách thêm các liên kết có liên quan đến ngữ cảnh trong văn bản hiện tại. (tháng 8 2020) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
ELISA | |
---|---|
Phương pháp can thiệp | |
Một cái giếng 96 khay vi thể giếng đang được sử dụng cho ELISA | |
MeSH | D004797 |
ELISA (Enzyme-linked Immunosorbent assay) là một xét nghiệm phân tích hóa sinh thường được sử dụng. Xét nghiệm sử dụng xét nghiệm miễn dịch enzyme pha rắn (Enzyme immunoassay hay EIA) để phát hiện sự hiện diện của phối tử (thường là một protein) trong một mẫu chất lỏng sử dụng một hoặc một cặp kháng thể. ELISA đã được sử dụng như một công cụ chẩn đoán trong y học và bệnh học thực vật, cũng như để kiểm tra chất lượng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Các kháng nguyên từ mẫu vật được gắn lên một bề mặt. Sau đó, một kháng thể đặc hiệu hơn được áp dụng trên bề mặt để nó có thể liên kết với kháng nguyên. Kháng thể này được liên kết với một enzyme, và trong bước cuối cùng, một cơ chất có chứa chất nền của enzyme được thêm vào. Phản ứng tiếp theo tạo ra một tín hiệu nhận biết, thường là một sự thay đổi màu sắc trong chất nền.
Thực hiện một xét nghiệm ELISA liên quan đến ít nhất một kháng thể có tính đặc hiệu với một kháng nguyên cụ thể. Mẫu thử với một hàm lượng không xác định kháng nguyên trên một chất mang rắn (thường là một giếng vi thể bằng polystyrene) được cố định hoặc theo cách không đặc hiệu (thông qua hấp thu bề mặt) hoặc theo cách đặc hiệu (thông qua sự bắt giữ bởi kháng thể đặc hiệu khác cho cùng kháng nguyên, trong một "sandwich" ELISA). Sau khi kháng nguyên được cố định, sự phát hiện kháng thể được thêm vào, hình thành một phức hợp với kháng nguyên. Kháng thể phát hiện này có thể được kết nối hóa trị với một enzyme hoặc có thể được phát hiện bằng kháng thể thứ hai - kháng thể này đã kết nối với enzyme thông qua kết nối liên hợp sinh học. Giữa mỗi bước, thông thường giếng vi thể được rửa với dung dịch chất tẩy có nồng độ loãng để loại bỏ bất kỳ những protein hoặc kháng thể nào khi chúng không có liên kết đặc hiệu. Sau bước rửa cuối cùng, giếng vi thể này được phát triển bằng cách thêm vào chất nền của enzyme để tạo thành tín hiệu có thể quan sát được, điều này chỉ ra hàm lượng kháng nguyên có trong mẫu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Y học
- Bài viết có quá ít liên kết wiki
- Tất cả bài viết cần được wiki hóa
- Trang thiếu chú thích trong bài
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Các Loại Elisa
-
Xét Nghiệm ELISA Giúp Phát Hiện Sự Có Mặt Của Kháng Thể, Kháng ...
-
Kỹ Thuật ELISA Là Gì Và Những điều Cần Lưu ý Khi Thực Hiện Kỹ Thuật Này
-
Kỹ Thuật ELISA
-
Vai Trò Và ứng Dụng Của Xét Nghiệm ELISA Trong Y Học | Vinmec
-
KỸ THUẬT ELISA VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý - Pacific LAB
-
CÁC KỸ THUẬT ELISA - ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM - Pacific LAB
-
Phương Pháp ELISA - Trung Tâm Dịch Vụ Phân Tích Thí Nghiệm TP.HCM
-
XÉT NGHIỆM ELISA - MPT
-
Phương Pháp Elisa Là Gì | A - Z Kiến Thức Về Hệ Thống Kiểm Tra Sinh ...
-
Đĩa Elisa Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Cơ Bản Cùng Máy đọc đĩa
-
[PDF] CÁC KỸ THUẬT ELISA
-
Sự Khác Biệt Giữa ELISA Cạnh Tranh Và Không Cạnh Tranh
-
SANDWICH ELISA Là Gì? | LABNOTES123