Emil Forsberg

Emil Forsberg
Forsberg trong màu áo New York Red Bulls vào năm 2025
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Emil Peter Forsberg
Ngày sinh 23 tháng 10, 1991 (34 tuổi)
Nơi sinh Sundsvall, Thụy Điển
Chiều cao 1,77 m (5 ft 10 in)
Vị trí
  • Tiền vệ tấn công
  • Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay New York Red Bulls
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2008 GIF Sundsvall
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2013 GIF Sundsvall 97 (24)
2009 → Medskogsbron BK (mượn) 2 (2)
2013–2015 Malmö FF 57 (19)
2015–2023 RB Leipzig 243 (48)
2024– New York Red Bulls 52 (20)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-19 Thụy Điển 8 (0)
2014– Thụy Điển 90 (21)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 10 năm 2025‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2024

Emil Peter Forsberg (phát âm tiếng Thụy Điển: [²fɔʂbærj], sinh ngày 23 tháng 10 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ cánh cho câu lạc bộ New York Red Bulls tại Major League Soccer và đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển.

Forsberg từng được bầu chọn là Tiền vệ xuất sắc nhất Thụy Điển năm 2016 và 2017. Anh là thành viên của đội tuyển Thụy Điển lọt vào tứ kết FIFA World Cup 2018. Forsberg được biết đến với phong cách chuyền bóng nhanh, hiệu quả và là một cầu thủ sáng tạo, nổi tiếng với khả năng tạo cơ hội và kiến tạo.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Forsberg chơi cho GIF Sundsvall năm 2011.

GIF Sundsvall

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Sundsvall, Forsberg bắt đầu sự nghiệp của mình với đội bóng quê nhà của mình và gia nhập đội hình một trong năm 2009 khi câu lạc bộ đang chơi giải hạng 2 của Thụy Điển.

Malmö FF

[sửa | sửa mã nguồn]

Forsberg chơi cho Malmö vào năm 2013. Vào ngày 10 tháng 12 năm 2012 Forsberg đã được ra mắt như là một cầu thủ Malmö FF. Anh gia nhập câu lạc bộ vào ngày 1 tháng 1 năm 2013 khi thị trường chuyển nhượng ở Thụy Điển mở. Forsberg đã ký hợp đồng 4 năm kéo dài cho đến cuối mùa giải 2016. Giai đoạn đầu tiên của anh tại câu lạc bộ đã rất thành công khi anh thi đấu 28 trận trong 30 trận và ghi 5 bàn cho câu lạc bộ khi họ giành chức vô địch. Anh cũng đã thi đấu tất cả các trận đấu cho câu lạc bộ trong giai đoạn chuẩn bị cho mùa giải 2013-14 của UEFA Europa League và ghi được hai bàn thắng. Trong mùa giải 2014 thành công của Malmö FF, Forsberg đã có 29 lần ra sân, ghi được 14 bàn và do đó là một phần quan trọng trong đội bảo vệ chức vô địch.

RB Leipzig

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2015, Forsberg đã gia nhập đội bóng Đức tại giải hạng 2 là RB Leipzig trong hợp đồng kéo dài ba năm rưỡi. Vào tháng 2 năm 2016, anh gia hạn hợp đồng của mình cho đến năm 2021. Trong mùa 2015-16, Forsberg đã được bình chọn là cầu thủ hay nhất ở giải hạng 2 Đức.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 19 tháng 10 năm 2025[1] Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
GIF Sundsvall 2009[1][2] Superettan 19 1 1 0 20 1
2010[1][2] 30 6 2 0 2[b] 0 34 6
2011[1][2] 27 11 2 3 29 14
2012[1][2] Allsvenskan 21 6 1 0 1[b] 0 23 6
Tổng cộng 97 24 6 3 3 0 106 27
Medskogsbrons BK (mượn) 2009[3] Division 3 Mellersta Norrland 3 2 0 0 3 2
Malmö FF 2013[1][2] Allsvenskan 28 5 4 0 6[c] 2 1[d] 2 39 9
2014[1][2] 29 14 5 2 12[e] 2 1[d] 1 47 19
Tổng cộng 57 19 9 2 18 4 2 3 86 28
RB Leipzig 2014–15[4] 2. Bundesliga 14 0 1 0 15 0
2015–16[5] 32 8 1 0 33 8
2016–17[6] Bundesliga 30 8 1 0 31 8
2017–18[7] 21 2 1 1 11[f] 2 33 5
2018–19[8] 20 4 4 2 5[c] 1 29 7
2019–20[9] 22 5 1 1 9[e] 4 32 10
2020–21[10] 29 7 5 1 7[e] 1 41 9
2021–22[11] 31 6 5 1 10[g] 4 46 11
2022–23[12] 30 6 4 2 8[e] 1 1[h] 0 43 9
2023–24[13] 14 2 1 1 6[e] 1 1[h] 0 22 4
Tổng cộng 243 48 24 9 56 14 2 0 325 71
New York Red Bulls 2024[1][2] Major League Soccer 19 9 5[i] 1 24 10
2025[1][2] 33 11 3 1 3[j] 1 39 13
Tổng cộng 52 20 3 1 8 2 63 23
Tổng cộng sự nghiệp 452 113 42 15 74 18 15 5 583 151
  1. ^ Bao gồm Svenska Cupen, DFB-Pokal, U.S. Open Cup
  2. ^ a b Số lần ra sân tại Allsvenskan promotion/relegation play-offs
  3. ^ a b Số lần ra sân tại UEFA Europa League
  4. ^ a b Ra sân tại Svenska Supercupen
  5. ^ a b c d e Số lần ra sân tại UEFA Champions League
  6. ^ Năm lần ra sân và hai bàn thắng tại UEFA Champions League, sáu lần ra sân tại UEFA Europa League
  7. ^ Sáu lần ra sân và hai bàn thắng tại UEFA Champions League, bốn lần ra sân và hai bàn thắng tại UEFA Europa League
  8. ^ a b Ra sân tại DFL-Supercup
  9. ^ Số lần ra sân tại MLS Cup playoffs
  10. ^ Số lần ra sân tại Leagues Cup
Forsberg trong màu áo Thụy Điển năm 2015.

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2024.
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Thụy Điển 2014 5 0
2015 8 1
2016 11 2
2017 8 3
2018 10 1
2019 7 1
2020 5 0
2021 14 7
2022 10 4
2023 8 2
2024 4 0
Tổng cộng 90 21

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 14 tháng 11 năm 2015 Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Đan Mạch 1–0 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2016
2. 5 tháng 6 năm 2016  Wales 1–0 3–0 Giao hữu
3. 11 tháng 11 năm 2016 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Pháp 1–0 1–2 Vòng loại FIFA World Cup 2018
4. 25 tháng 3 năm 2017 Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Belarus 1–0 4–0
5. 2–0
6. 3 tháng 9 năm 2017 Borisov Arena, Barysaw, Belarus 1–0 4–0
7. 3 tháng 7 năm 2018 Sân vận động Krestovsky, Sankt-Peterburg, Nga  Thụy Sĩ 1–0 1–0 World Cup 2018
8. 8 tháng 9 năm 2019 Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Na Uy 1–1 1–1 Vòng loại UEFA Euro 2020
9. 5 tháng 6 năm 2021  Armenia 1–0 3–1 Giao hữu
10. 18 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Krestovsky, Sankt-Peterburg, Nga  Slovakia 1–0 1–0 UEFA Euro 2020
11. 23 tháng 6 năm 2021  Ba Lan 1–0 2–2
12. 2–0
13. 29 tháng 6 năm 2021 Hampden Park, Glasgow, Scotland  Ukraina 1–1 1–1
14. 9 tháng 10 năm 2021 Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Kosovo 1–0 3–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
15. 12 tháng 10 năm 2021  Hy Lạp 1–0 2–0
16. 2 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Stožice, Ljubljana, Slovenia  Slovenia 1–0 2–0 UEFA Nations League 2022–23
17. 12 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Ullevaal, Oslo, Na Uy  Na Uy 1–2 2–3
18. 27 tháng 9 năm 2022 Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Slovenia 1–1 1–1
19. 19 tháng 11 năm 2022 Sân vận động Malmö, Malmö, Thụy Điển  Algérie 1–0 2–0 Giao hữu
20. 27 tháng 3 năm 2023 Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Azerbaijan 1–0 5–0 Vòng loại UEFA Euro 2024
21. 19 tháng 11 năm 2023  Estonia 2–0 2–0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Forsberg chơi cho Malmö FF năm 2013.

Malmö FF

  • Allsvenskan: 2013, 2014
  • Svenska Supercupen: 2013, 2014

RB Leipzig

[sửa | sửa mã nguồn]
  • DFB-Pokal: 2021–22, 2022–23
  • DFL-Supercup: 2023

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i "Emil Forsberg » Club matches". WorldFootball.net. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g h "E. Forsberg". Soccerway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ "Emil Forsberg – Lagstatistik". www.lagstatistik.se (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  12. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ "Emil Forsberg". Kicker (bằng tiếng Đức). kicker. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
  • x
  • t
  • s
Đội hình Thụy ĐiểnGiải vô địch bóng đá châu Âu 2016
  • Isaksson
  • Lustig
  • Johansson
  • Granqvist
  • Olsson
  • Forsberg
  • Larsson
  • Ekdal
  • Källström
  • 10 Ibrahimović (c)
  • 11 Berg
  • 12 Olsen
  • 13 Jansson
  • 14 Lindelöf
  • 15 Hiljemark
  • 16 Wernbloom
  • 17 Augustinsson
  • 18 Lewicki
  • 19 Kujović
  • 20 Guidetti
  • 21 Durmaz
  • 22 Zengin
  • 23 Carlgren
  • Huấn luyện viên: Hamrén
Thụy Điển
  • x
  • t
  • s
Quả bóng vàng Thụy Điển
  • 1946: Gren
  • 1947: G. Nordahl
  • 1948: B. Nordahl
  • 1949: K. Nordahl
  • 1950: E. Nilsson
  • 1951: Åhlund
  • 1952: K. Svensson
  • 1953: Gustavsson
  • 1954: S. Svensson
  • 1955: Löfgren
  • 1956: Sandberg
  • 1957: Johansson
  • 1958: Bergmark
  • 1959: Simonsson
  • 1960: Jonsson
  • 1961: Nyholm
  • 1962: Öberg
  • 1963: Bild
  • 1964: Mild
  • 1965: B. Larsson
  • 1966: Kindvall
  • 1967: Svahn
  • 1968: Nordqvist
  • 1969: T. Svensson
  • 1970: Jan Olsson
  • 1971: Hellström
  • 1972: Edström
  • 1973: B. Larsson
  • 1974: Edström
  • 1975: Karlsson
  • 1976: Linderoth
  • 1977: R. Andersson
  • 1978: Hellström
  • 1979: Möller
  • 1980: Zetterlund
  • 1981: Ravelli
  • 1982: T. Nilsson
  • 1983: Hysén
  • 1984: Dahlkvist
  • 1985: Strömberg
  • 1986: Prytz
  • 1987: Peter Larsson
  • 1988: Hysén
  • 1989: Thern
  • 1990: Brolin
  • 1991: Limpar
  • 1992: Eriksson
  • 1993: Dahlin
  • 1994: Brolin
  • 1995: P. Andersson
  • 1996: R. Nilsson
  • 1997: Zetterberg
  • 1998: H. Larsson
  • 1999: Schwarz
  • 2000: Hedman
  • 2001: P. Andersson
  • 2002: Ljungberg
  • 2003: Mellberg
  • 2004: H. Larsson
  • 2005: Ibrahimović
  • 2006: Ljungberg
  • 2007: Ibrahimović
  • 2008: Ibrahimović
  • 2009: Ibrahimović
  • 2010: Ibrahimović
  • 2011: Ibrahimović
  • 2012: Ibrahimović
  • 2013: Ibrahimović
  • 2014: Ibrahimović
  • 2015: Ibrahimović
  • 2016: Ibrahimović
  • 2017: Granqvist
  • 2018: Lindelöf
  • 2019: Lindelöf
  • 2020: Ibrahimović
  • 2021: Forsberg
  • 2022: Kulusevski
  • 2023: Kulusevski
  • 2024: Gyökeres
  • 2025: Isak

Từ khóa » Số 10 Thuỵ điển