Eo – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Eo | |
---|---|
Eo | |
Định danh | |
FMA | 228775 |
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Eo hay vòng 2 là một phần của bụng giữa ngực và hông. Đối với những người có thân hình mảnh mai, eo là phần hẹp nhất của thân.
Kích thước vòng eo (chu vi eo) là một chỉ số đo bụng béo phì. Mỡ thừa ở bụng là một yếu tố dẫn đến nguy cơ phát triển bệnh tim và các bệnh liên quan đến béo phì khác. Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Tim mạch Châu Âu (European Heart Journal) tháng 4 năm 2007[1] cho thấy chu vi vòng eo và tỷ lệ eo-hông (được định nghĩa là chu vi vòng eo chia cho chu vi hông) là những yếu tố dự báo các biến cố tim mạch. National Heart, Lung, and Blood Institute (NHLBI)[2] phân loại nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến béo phì sẽ ở mức cao nếu nam giới có vòng bụng lớn hơn 102 cm (40 in) và phụ nữ có vòng bụng lớn hơn 88 cm (35 in). Hơn nữa, liệu chu vi vòng eo hay chỉ số BMI có phải là một yếu tố dự báo tốt hơn về các cảnh báo có hại cho sức khỏe hay không vẫn còn gây tranh cãi. Ví dụ, những người nâng tạ có thể có chỉ số BMI cao nhưng lại có nguy cơ mắc các nguy cơ tim mạch tương đối thấp. Đối với những người này, vòng eo có thể là một chỉ số tốt hơn về sức khỏe tổng thể. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng vòng eo có thể được dự đoán chức năng não, do đó nắm bắt được sinh lý thần kinh của bệnh béo phì.[3]
Vòng eo thường được đo ở chu vi nhỏ nhất của vòng eo tự nhiên, thường là ngay trên rốn.[4] Trong trường hợp eo lồi chứ không lõm, như trường hợp khi đang mang thai và béo phì, eo có thể được đo thẳng đứng trên rốn 1 inch.[5]
Chu vi vòng eo được đo ở mức giữa xương sườn thấp nhất có thể sờ thấy và đỉnh xương hông,[6] tương ứng thường là 60% và 64% tổng chiều cao.[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lawrence de Koning; Merchant, AT; Pogue, J; Anand, SS (2007). “Waist circumference and waist-to-hip ratio as predictors of cardiovascular events: meta-regression analysis of prospective studies”. European Heart Journal. 28 (7): 850–6. PMID 17403720. doi:10.1093/eurheartj/ehm026
- ^ Obesity Education Initiative, Aim for a Healthy Weight
- ^ Farruggia MC, Van Kooten MJ, Perszyk E, Burke, MV, Scheinost, D, Constable, TC, Small, DM (tháng 8 năm 2020). “Identification of a brain fingerprint for overweight and obesity”. Physiology & Behavior. 222: 112940. doi:10.1016/j.physbeh.2020.112940. PMID 32417645.
- ^ Waist To Hip Calculator tại University of Maryland Medical System.
- ^ Brown JE, Potter JD, Jacobs DR, và đồng nghiệp (tháng 1 năm 1996). “Maternal waist-to-hip ratio as a predictor of newborn size: Results of the Diana Project”. Epidemiology. 7 (1): 62–6. doi:10.1097/00001648-199601000-00011. JSTOR 3702758. PMID 8664403.
- ^ Han, T.; Van Leer, E.; Seidell, J.; Lean, M. (1995). “Waist circumference action levels in the identification of cardiovascular risk factors: prevalence study in a random sample”. BMJ (Clinical Research Ed.). 311 (7017): 1401–1405. doi:10.1136/bmj.311.7017.1401. PMC 2544423. PMID 8520275. [1]
- ^ Gill, Simeon; Parker, Christopher J. (2014). The True Height of the Waist: Explorations of Automated Body Scanner Waist Definitions of the TC2 scanner. Proc. Of 5th Int. Conf. On 3D Body Scanning Technologies. tr. 55–65. doi:10.15221/14.055. ISBN 9783033047631. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Waist” . Encyclopædia Britannica (ấn bản thứ 11). 1911.
- Measured average height, weight, and waist circumference for adults ages 20 years and over (U.S.)
| |||||
---|---|---|---|---|---|
Đầu (người) | • Trán • Tai • Hàm (người) • Mặt (Má • Mắt người • Mũi người • Miệng • Cằm) • Vùng chẩm • Da đầu • Thái dương • Gáy | ||||
Cổ | • Cổ họng • Táo Adam | ||||
Thân | • Ngực (Vú · Núm vú · Quầng vú) • Bụng (Rốn) • Lưng người • Xương chậu (Cơ quan sinh dục) | ||||
Chi (người) |
|
- Ổ bụng
- Đặc trưng giới tính thứ cấp
- Trang có thuộc tính chưa giải quyết
- Bài viết trên Wikipedia kết hợp trích dẫn từ Encyclopædia Britannica năm 1911
Từ khóa » Eo Vì Có Nghĩa Là Gì
-
Eo Vì Có Nghĩa Là Gì
-
Eo Là Gì, Nghĩa Của Từ Eo | Từ điển Việt
-
Vị Eo Vì - Đây Là Gì Của Các E Mới Lớn | Facebook
-
EO Là Gì? -định Nghĩa EO | Viết Tắt Finder
-
Eo Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
éo Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
ẻo Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Nonstop Eo Vì Là Gì??? - Long B On The Mix - Mixcloud
-
èo èo - Wiktionary Tiếng Việt
-
Giật Mình Với Lắm Kiểu Viết Tắt Của Giới Trẻ
-
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT: Các Từ Gần âm, Gần ...
-
Tại Sao Kích Thước Vòng Eo Của Bạn Lại Quan Trọng? | Vinmec