Erythromycin – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Erythromycin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiEryc, Erythrocin, others[2]
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682381
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A [1]
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người) [2]
Dược đồ sử dụngqua đường miệng, tiêm tĩnh mạch, tiêm cơ, bôi, nhỏ mắt
Nhóm thuốcMacrolide
Mã ATC
  • D10AF02 (WHO) J01FA01 (WHO) S01AA17 (WHO) QJ51FA01
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngkhoảng 30% - 65% tùy vào loại ester
Liên kết protein huyết tương90%
Chuyển hóa dược phẩmGan (khoảng 5% không được biến đổi)
Chu kỳ bán rã sinh học1.5 giờ
Bài tiếtmật
Các định danh
Tên IUPAC
  • (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-6-{[(2S,3R,4S,6R)-4-(dimethylamino)-3-hydroxy-6-methyloxan-2-yl]oxy}-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-4-{[(2R,4R,5S,6S)-5-hydroxy-4-methoxy-4,6-dimethyloxan-2-yl]oxy}-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-1-oxacyclotetradecane-2,10-dione
Số đăng ký CAS
  • 114-07-8 checkY
PubChem CID
  • 12560
IUPHAR/BPS
  • 1456
DrugBank
  • DB00199 checkY
ChemSpider
  • 12041 checkY
Định danh thành phần duy nhất
  • 63937KV33D
KEGG
  • D00140 checkY
ChEBI
  • CHEBI:42355 checkY
ChEMBL
  • CHEMBL532 checkY
ECHA InfoCard100.003.673
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC37H67NO13
Khối lượng phân tử733,94 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • CC[C@@H]1[C@@]([C@@H]([C@H](C(=O)[C@@H](C[C@@]([C@@H]([C@H]([C@@H]([C@H](C(=O)O1)C)O[C@H]2C[C@@]([C@H]([C@@H](O2)C)O)(C)OC)C)O[C@H]3[C@@H]([C@H](C[C@H](O3)C)N(C)C)O)(C)O)C)C)O)(C)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C37H67NO13/c1-14-25-37(10,45)30(41)20(4)27(39)18(2)16-35(8,44)32(51-34-28(40)24(38(11)12)15-19(3)47-34)21(5)29(22(6)33(43)49-25)50-26-17-36(9,46-13)31(42)23(7)48-26/h18-26,28-32,34,40-42,44-45H,14-17H2,1-13H3/t18-,19-,20+,21+,22-,23+,24+,25-,26+,28-,29+,30-,31+,32-,34+,35-,36-,37-/m1/s1 checkY
  • Key:ULGZDMOVFRHVEP-RWJQBGPGSA-N checkY
  (kiểm chứng)

Erythromycin là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn.[2] Các bệnh này có thể kể đến như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm chlamydia, bệnh viêm vùng chậu, và giang mai.[2] Chúng cũng có thể được sử dụng khi đang mang thai để ngăn ngừa nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở trẻ sơ sinh.[2] Erythromycin có thể được sử dụng để cải thiện bệnh liệt dạ dày.[3] Chúng có thể được đưa vào cơ thể nhờ tiêm tĩnh mạch hoặc uống thuốc.[2] Thuốc mỡ mắt thường được khuyến cáo sau khi sinh để ngăn ngừa nhiễm trùng mắt ở trẻ sơ sinh.[4]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau quặn bụng, nôn mửa và tiêu chảy.[2] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm viêm đại tràng Clostridium difficile, các vấn đề về gan, hội chứng QT dài và các phản ứng dị ứng.[2] Chúng khá an toàn cho những người có tiền sử dị ứng với penicillin.[2] Erythromycin cũng có vẻ an toàn khi sử dụng trong khi mang thai.[1] Dù thường được coi là an toàn trong thời gian cho con bú, người mẹ sử dụng thuốc trong hai tuần đầu đời có thể làm tăng nguy cơ hẹp môn vị ở trẻ.[5][6] Nguy cơ này cũng có nếu được thuốc được dùng trực tiếp bởi em bé trong độ tuổi này.[7] Đây là kháng sinh thuộc họ macrolide và hoạt động bằng cách giảm sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.[2]

Erythromycin lần đầu tiên được phân lập vào năm 1952 từ chủng vi khuẩn Saccharopolyspora erythraea.[2][8] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[9] Erythromycin có sẵn dưới dạng thuốc gốc và không tốn kém lắm.[5] Giá bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,03 đến 0,06 USD/viên.[10]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Prescribing medicines in pregnancy database". Australian Government. ngày 23 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ a b c d e f g h i j k "Erythromycin". The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Camilleri M, Parkman HP, Shafi MA, Abell TL, Gerson L (tháng 1 năm 2013). "Clinical guideline: management of gastroparesis". The American Journal of Gastroenterology. Quyển 108 số 1. tr. 18–37, quiz 38. doi:10.1038/ajg.2012.373. PMC 3722580. PMID 23147521.
  4. ^ Matejcek A, Goldman RD (tháng 11 năm 2013). "Treatment and prevention of ophthalmia neonatorum". Canadian Family Physician. Quyển 59 số 11. tr. 1187–90. PMC 3828094. PMID 24235191.
  5. ^ a b Hamilton RJ (2013). Tarascon pocket pharmacopoeia (ấn bản thứ 14). [Sudbury, Mass.]: Jones & Bartlett Learning. tr. 72. ISBN 9781449673611.
  6. ^ Kong YL, Tey HL (tháng 6 năm 2013). "Treatment of acne vulgaris during pregnancy and lactation". Drugs. Quyển 73 số 8. tr. 779–87. doi:10.1007/s40265-013-0060-0. PMID 23657872.
  7. ^ Maheshwai, Nitin (tháng 3 năm 2007). "Are young infants treated with erythromycin at risk for developing hypertrophic pyloric stenosis?". Archives of Disease in Childhood. Quyển 92 số 3. tr. 271–3. doi:10.1136/adc.2006.110007. PMC 2083424. PMID 17337692. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ Vedas JC (2000). Biosynthesis: polyketides and vitamins. Berlin [u.a.]: Springer. tr. 52. ISBN 9783540669692.
  9. ^ "WHO Model List of Essential Medicines (19th List)" (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ "Erythromycin". International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Kháng sinh: chất ức chế tổng hợp protein (J01A, J01B, J01F, J01G, QJ01XQ)
30S
Aminoglycoside(chất ức chế khởi phát)
-mycin (Streptomyces)
  • Streptomycin#
  • Dihydrostreptomycin
  • Neomycin#
    • Framycetin
    • Paromomycin
    • Ribostamycin
  • Kanamycin#
    • Amikacin#
    • Arbekacin
    • Bekanamycin
    • Dibekacin
    • Tobramycin
  • Spectinomycin#
  • Hygromycin B
  • Apramycin
  • Puromycin
  • Nourseothricin
-micin (Micromonospora)
  • Gentamicin#
    • Netilmicin
    • Sisomicin
    • Plazomicin†
    • Isepamicin
  • Verdamicin
  • Astromicin
Kháng sinh(gắn tRNA)
Tetracycline
  • Doxycycline#
  • Chlortetracycline
  • Clomocycline
  • Demeclocycline
  • Lymecycline
  • Meclocycline
  • Metacycline
  • Minocycline
  • Omadacycline†
  • Oxytetracycline
  • Penimepicycline
  • Rolitetracycline
  • Sarecycline†
  • Tetracycline
Glycylcycline
  • Tigecycline
Fluorocycline
  • Eravacycline†
50S
Oxazolidinone(Chất ức chế khởi phát)
  • Eperezolid
  • Linezolid#
  • Posizolid
  • Radezolid
  • Ranbezolid
  • Sutezolid
  • Tedizolid
Peptidyl transferase
Amphenicol
  • Chloramphenicol#
  • Azidamfenicol
  • Thiamphenicol
  • Florfenicol
Pleuromutilin
  • Retapamulin
  • Tiamulin
  • Valnemulin
MLS (transpeptidation/translocation)
Macrolide
  • Azithromycin#
  • Boromycin
  • Clarithromycin#
  • Dirithromycin
  • Erythromycin#
  • Flurithromycin
  • Josamycin
  • Midecamycin
  • Miocamycin
  • Oleandomycin
  • Rokitamycin
  • Roxithromycin
  • Spiramycin
  • Troleandomycin
  • Tylosin
Ketolides
  • Telithromycin‡
  • Cethromycin
  • Solithromycin†
Lincosamides
  • Clindamycin#
  • Lincomycin
  • Pirlimycin
Streptogramin
  • Pristinamycin
  • Quinupristin/dalfopristin
  • Virginiamycin
EF-G
Kháng sinh Steroid
  • Axit fusidic
#WHO-EM. ‡Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: †Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Erythromycin&oldid=71634394” Thể loại:
  • Bài viết hóa chất có bộ Jmol
  • Thuốc thiết yếu của WHO
  • Kháng sinh
Thể loại ẩn:
  • RTT
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Erythromycin 46 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Erythromycin Tính Chất