Espumisan L - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-1596-06
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Espumisan L là gì
thành phần thuốc Espumisan L
công dụng của thuốc Espumisan L
chỉ định của thuốc Espumisan L
chống chỉ định của thuốc Espumisan L
liều dùng của thuốc Espumisan L
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóaDạng bào chế:Nhũ dịch-40mg/mlĐóng gói:Hộp 1 chai 30mlThành phần:
Simethicone SĐK:VN-1596-06Nhà sản xuất: | Berlin Chemie AG - ĐỨC | Estore> |
Nhà đăng ký: | Berlin Chemie AG | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Ðầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, trướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, trướng bụng sau phẫu thuật. - Hội chứng dạ dày - tim, chuẩn bị chụp X-quang: (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.Liều lượng - Cách dùng
Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích. - Trẻ em: 0,3 ml sau các bữa ăn x 3 - 6 lần/ngày. - Người lớn: 0,6 - 1,2 ml sau các bữa ăn. - Trong trường hợp chuẩn bị chụp X quang bụng, nội soi tiêu hóa, siêu âm bụng: + Người lớn: 1 muỗng cà phê - 2 muỗng cà phê. + Trẻ em: 1 tháng - 2 tuổi 1ml hay 25 giọt. + Trẻ trên 2 tuổi: khoảng 2ml hay 50 giọt.Chống chỉ định:
Các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Chú ý đề phòng:
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng ghi trên bao bì đựng thuốc, khi thuốc đổi màu hay có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.Bảo quản:
Trong bao bì thật kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (28 - 30 độ C).Thông tin thành phần Simethicone
Dược lực:Cơ chế tác động: Simethicon là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (kl/kl) Silicon dioxyd. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi. Sử dụng trị liệu: Ðể làm giảm các triệu chứng đau do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa. Ðược sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh trong đó có vấn đề tắc nghẽn hơi như nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích. Liều thông thường cho người lớn dùng uống là 160-400 mg/ngày được chia thành những liều nhỏ, dùng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Simethicon cũng được dùng kết hợp với các chất kháng acid, chất chống co thắt, các thuốc an thần và tiêu hóa.Dược động học :Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân. Ðộc tính: Ở loài chuột DD: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000. Ở loài chuột cống Wistar: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000. - Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em. - Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại. Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid. Thử nghiệm lâm sàng: - Các kết quả thu được từ tổng số 130 trẻ em nhằm chứng minh sự hữu hiệu và vô hại của dược phẩm được dùng trong 2-3 tuần. - Trong phần lớn các trường hợp, sự trướng bụng, dường như do rối loạn tiêu hóa, được giảm thiểu rất nhiều, có kết quả trên 1/2 các trường hợp trong việc làm giảm đau hay làm ngưng ói mửa. - Trong trường hợp ói mửa do trướng khí dạ dày, các kết quả thu được, căn cứ vào một số ít trường hợp, có vẻ thấp hơn so với những chế phẩm làm đặc khác. Với liều dùng cao hơn có thể mang lại kết quả tốt hơn. Sự dung nạp ở ruột đối với L.J. 155 cho phép gấp đôi liều dùng, điều này làm gia tăng tác động nhũ hóa tương đối thấp với 1 đơn vị đo lường trộn lẫn trong bữa ăn. - Trong nhiều trường hợp hội chứng nhiễm trùng ở trẻ em, thuốc này chắc chắn có ảnh hưởng thuận lợi do làm giảm sự trướng bụng và làm dễ dàng trở lại thói quen ăn uống bình thường. Có thể là vai trò này quan trọng hơn do là 1 chất bảo vệ chống lại các tổn thương hệ tiêu hóa và làm dễ dàng tác động của các enzym, mà điều này có lẽ giải thích sự tăng cân đặc biệt được nhận thấy ở một số bệnh nhân trong quá trình trị liệu.Tác dụng :Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng. Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng. Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.Chỉ định :- Tích tụ hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị ép và đầy ở vùng thượng vị, trướng bụng tạm thời do không cẩn thận trong chế độ ăn hay thiếu tập thể dục, trướng bụng sau khi giải phẫu;- Hội chứng dạ dày-tim, chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.Liều lượng - cách dùng:Dạng viên nén nhai:Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 - 2 viên( 80mg) sau bữa ăn. Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.Dạng hỗn dịch uống:Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: 0,3ml (6 giọt) sau các bữa ăn hay bú.Trẻ em trên 2 tuổi: 0.6 - 1.2 ml (12 - 24 giọt) sau các bữa ăn.Chống chỉ định :Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Colicare Drops
SĐK:VN-16328-13
Kremil S
SĐK:VNB-3201-05
Espumisan L
SĐK:VN-15231-12
Simelox
SĐK:VD-20191-13
Simelox
SĐK:VD-4708-08
Air-X
SĐK:VN-15376-12
Espumisan
SĐK:VN-2109-06
Thuốc gốcPrucalopride
Prucaloprid
Aprepitant
Tiropramide
Tiropramide HCl.
Rebamipide
Rebamipide
Hesperidin
Hesperidine
Magaldrate
Glycerol
Glycerol
Ursodiol
Ursodiol
Ursodeoxycholic
Ursodeoxycholic acid
Tenapanor
Tenapanor
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Espumisan Liều Dùng
-
Thuốc Espumisan: Chỉ định, Liều Lượng Và Chống Chỉ định
-
Thuốc Espumisan L Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Espumisan L Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
Liều Dùng Của Thuốc Espumisan Capsules - Hello Bacsi
-
Thuốc Espumisan L Trị Chứng đầy Hơi, đau Bụng ở Trẻ Dưới 3 Tháng
-
Siro Espumisan L Chai 30ml-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Espumisan L 40mg/ml 30ml
-
Espumisan - Tra Cứu Thuốc Và Biệt Dược
-
Thuốc Espumisan L - Giảm ĐẦY HƠI, KHÓ TIÊU Ngay Khi Sử Dụng ...
-
Liều Dùng & Thông Tin Thuốc Của Espumisan | MIMS Vietnam
-
Thuốc Espumisan – Công Dụng – Liều Dùng – Giá Bán
-
Liều Dùng Và Công Dụng Hiệu Quả Của Thuốc Espumisan
-
Thuốc Espumisan
-
Espumisan | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương