Ete Là Gì? Một Số Loại Ete Quan Trọng Cần Biết - LabVIETCHEM

Ete là gì? Ete có công thức và tính chất lý hóa như thế nào? Trong bài viết dưới đây, LabVIETCHEM sẽ gửi đến bạn chi tiết về định nghĩa cũng như tính chất và ứng dụng quan trọng của chúng, hãy cùng theo dõi ngay nhé.

Mục lục
  • Tổng quan về ete
    • 1. Ete là gì?
    • 2. Công thức của ete
  • Tính chất lý hóa của ete
    • 1. Tính chất vật lý
    • 2. Ete tính chất hóa học như thế nào?
  • Ứng dụng của ete

Tổng quan về ete

1. Ete là gì?

Ete hay ête là tên gọi chung cho tập hợp những hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức ête – nguyên tử oxy liên kết cùng hai nhóm ankyl.

Ví dụ: thuốc gây mê dietyl ête (êthôxyêtan, CH3-CH2-O-CH2-CH3) hay dung môi

Ete hóa là quá trình tạo ete từ ancol. Ví dụ: phản ứng tạo đietyl ete: 

2C2H5OH → C2H5-O-C2H5 + H2O (xúc tác H2SO4, ở 140 độ C)

Ete là gì?

Ete là gì?

2. Công thức của ete

Ete công thức là R-O-R’. Tuy nhiên, không phải mọi hợp chất có công thức này đều là các ete. Một số lớp hợp chất hữu cơ có cùng công thức tổng quát R-O-R’:

  • Những hợp chất vòng thơm hư furan trong đó có nguyên tử oxy là một phần của vòng thơm
  • Các hợp chất mà trong đó một trong số các nguyên tử cacbon tiếp ngay sau nguyên tử oxy sẽ được liên kết với oxy, nitơ hay lưu huỳnh.
  • Các este R-C(=O)-O-R
  • Các axetat: R-CH-O-R)-O-R
  • Các aminal: R-CH(-NH-R)-O-R
  • Các anhydrit R-C(=O)-O-C(=O)-R
Ete có công thức chung là ROR’

Ete có công thức chung là ROR’

Tính chất lý hóa của ete

1. Tính chất vật lý

  • Các phân tử ete không thể tạo ra những liên kết hidro với nhau, từ đó cho kết quả là chúng có điểm sôi tương đối thấp khi so sánh cùng các ancol tương tự
  • Chúng không ưa nước hơn nhiều so với este hay amit có cấu trúc tương tự

2. Ete tính chất hóa học như thế nào?

  • Là những hợp chất có phản ứng hóa học rất kém. Chúng chỉ bị phân hủy trong điều kiện rất mạnh như đốt nóng cùng BF3 hay đun sôi trong HBr. Có thể chia cắt các ete bằng axit vô cơ chứa halogen thấp phân tử khác như HCl nhưng quá trình diễn ra rất chậm. Chỉ có HBr và HI có thể chia cắt chúng với tốc độ nhận thấy được.
  • Chúng có thể phản ứng như là các bazơ Lewis
  • Đối với các êpôxít hay các ête vòng trong các vòng ba thành viên rất dễ bị tổn thương bởi các tấn công kiểu ái lực hạt nhân.
  • Với những ete bậc nhất và bậc hai có nhóm OH ngay sau nguyên tử oxy của ête dễ dàng tạo thành các êpôxít hữu cơ có khả năng gây nổ cao khi có mặt của oxy, ánh sáng, kim loại và các tạp chất alđêhít. Do vậy, các ette như điêtyl ete và THF thường không sử dụng để làm dung môi trong các quy trình công nghiệp.

Một số loại ete quan trọng

  • Êtylen ôxít: loại ete vòng nhỏ nhất
  • Đimêtyl ete: chất đẩy trong bình xịt
  • Điêtyl ête: loại dung môi thông dụng với điểm sôi thấp
  • Điôxan:  loại ête vòng với điểm sôi cao
  • THF: ête vòng, một trong những ête phân cực đơn giản nhất được dùng làm dung môi
  • Anisol: là thành phần chính trong tinh dầu hồi
  • Các ête vòng hoa: được dùng như các chất xúc tác chuyển pha.

Ứng dụng của ete

Mỗi loại ete lại mang đến những công dụng khác nhau và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như diethyl ether,…

- Diethyl Ether hay ête ethyl là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học (C2H5)2O, thường được sử dụng dưới dạng dung môi và chủ yếu dùng trong làm thuốc gây mê mang đến hiệu quả cao. Đây là dung môi quan trong cho nhiều ứng dụng khác nhau trong nhiều ngành nghề như:

  • Trong y tế: được dùng cho việc gây mê. Nó được sử dụng để khởi mê và gây mê, duy trì mê trong suốt quá trình phẫu thuật thông qua đường hô hấp. Tuy nhiên, việc sử dụng hợp chất này có thể dẫn đến một số tác dụng phụ không mong muốn sau phẫu thuật như buồn nôn, nôn, khó thở,… Vì vậy, nó đã được thay thế bằng loại thuốc gây mê khác
  • Trong phòng thí nghiệm: là một trong số các dung môi được sử dụng khá quen thuộc trong phòng thí nghiệm. Do khả năng hòa tan trong nước bị hạn chế (chỉ 6,9 g/100ml) và trong điều kiện nước 25 độ C là 1,5 g/100ml, nó được dùng để phản ứng với Grignard và nhiều loại phản ứng khác
  • Trong sản xuất công nghiệp: sử dụng để làm nhiên liệu, dùng làm động cơ đánh lửa theo mô hình carbureted nén. Không chỉ vậy, diethyl ether có số cetane cao 85 – 96 được sử dụng trong làm chất lỏng khởi đầu, kết hợp cùng các sản phẩm chưng cất dầu mỡ cho động cơ xăng và diesel nhờ vào độ bay hơi cao và điểm chớp cháy thấp. Một số cetane cao của 85 – 96 làm bắt đầu cho động cơ diesel và xăng dầu do biến động cao và autoignition tại nhiệt độ thấp
  • Ngoài ra, dung môi này còn được ứng dụng trong quá trình sản xuất ra nhựa cellulose
Diethyl Ether được sử dụng làm dung môi trong các phòng thí nghiệm

Diethyl Ether được sử dụng làm dung môi trong các phòng thí nghiệm

- Dimethyl ether hay metoxymethan là loại ete đơn giản nhất có công thức CH3OCH3. Nó được ứng dụng:

  • Chủ yếu trong làm nguyên liệu để sản xuất chất methyl hóa, dimethyl sulfat, dẫn tới phản ứng của nó với lưu huỳnh trioxide:

CH3OCH3 + SO3 → (CH3)2SO4

  • Nó cũng có thể chuyển hóa thành axit axetic thông qua phương pháp carbonyl hóa

(CH3)2O + 2CO + H2O → 2CH3CO2H

  • Ngoài ra, dimethyl ether còn là một loại thuốc thử trong các phòng thí nghiệm và là chất quan trọng trong keo xịt
Dimethyl ether dùng làm thuốc thử trong các phòng thí nghiệm

Dimethyl ether dùng làm thuốc thử trong các phòng thí nghiệm

Trên đây là một số thông tin liên quan đến ete là gì cùng một số ete quan trọng cần biết. Hy vọng, bài viết đã trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho bạn trong công việc và học tập. Hãy liên hệ với LabVIETCHEM qua hotline 0826 020 020 hoặc bình luận ngay dưới bài viết nếu bạn còn muốn chúng tôi giải đáp thêm bất cứ vấn đề liên quan nào khác nhé. 

 

Từ khóa » Công Thức Dimetyl Ete