Ethernet Là Gì? Cách Thức Hoạt Động Của Ethernet

Xuất hiện vào những năm 1970, Ethernet được thiết kế với mục đích phục vụ nghiên cứu trong hệ thống công sở. Trong nội dung này chúng tôi sẽ cung cấp những điều về hệ thống Ethernet và sẽ tìm hiểu rõ hơn Ethernet là gì? cũng như những yếu tố đặc trưng cho hệ thống Ethernet . Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

  • Power Supply Là Gì ? Ưu điểm và nhược điểm của nguồn chuyển mạch
  • Ống HDPE Là Gì? Những Đặc Tính Nổi Bật Của Ống HDPE
  • Cáp Quang ADSS Là Gì? Cấu Tạo Và Ứng Dụng Của Cáp Quang ADSS
  • Dây Nhảy Quang Là Gì? Đặc Điểm, Phân Loại Và Ứng Dụng
  • Combiner Box Là Gì ? Ưu điểm và hạn chế khi sử dụng Combiner Box

Ethernet là gì?

Ethernet là một dạng công nghệ truyền thống dùng để kết nối các mạng LAN cục bộ, cho phép các thiết bị có thể giao tiếp với nhau thông qua một giao thức – một bộ quy tắc hoặc ngôn ngữ mạng chung. Là một lớp giao thức data-link trong tầng TCP/IP, Ethernet cho thấy các thiết bị mạng có thể định dạng và truyền các gói dữ liệu như thế nào, sao cho các thiết bị khác trên cùng phân khúc mạng cục bộ có thể phát hiện, nhận và xử lý các gói dữ liệu đó. Cáp Ethernet là một hệ thống dây vật lý để truyền dữ liệu qua.

Ethernet là gì?

Đối tượng của ethernet rất đa dạng, từ doanh nghiệp, game thủ, cho đến các tập người dùng cuối khác nhau phụ thuộc vào lợi ích mà Ethernet mang lại, trong đó có độ tin cậy và tính bảo mật cao.

So với công nghệ mạng LAN không dây, Ethernet thường ít bị gián đoạn hơn – cho dù là do nhiễu sóng vô tuyến, trở ngại vật lý hay băng thông. Ethernet cũng cung cấp mức độ bảo mật và kiểm soát mạng tốt hơn so với công nghệ không dây (các thiết bị phải được kết nối bằng cáp vật lý – người ngoài sẽ gặp khó khăn khi truy cập dữ liệu mạng hay khi cố gắng điều hướng băng thông cho các thiết bị không được cung cấp.

Ethernet hoạt động như thế nào?

Giao thức Ethernet được xác định là hoạt động trên cả Layer 1 – lớp vật lý – và Layer 2 – lớp liên kết dữ liệu – trên mô hình giao thức mạng OSI. Ethernet xác định hai đơn vị truyền: packet và framework. Framework không chỉ có nội dung của dữ liệu được truyền mà còn bao gồm:

–  Địa chỉ truy cập vật lý (MAC) của cả người gửi và người nhận;

–  Gắn thẻ Vlan và thông tin liên quan khác;

–  Thông tin sửa lỗi để phát hiện sự cố truyền

Mỗi frame sẽ nằm trong một gói chứa một vài byte thông tin để thiết lập kết nối và đánh dấu vị trí framework bắt đầu.

Các loại cáp Ethernet

Kể từ khi tiêu chuẩn Ethernet được thông qua lần đầu năm 1983, công nghệ này đã tiếp tục phát triển và nhanh chóng nắm bắt các kiểu media mới, cho tốc độ truyền và khả năng thay đổi nội dung khung tốt hơn. Ví dụ: 802.3ac dành cho Vlan, hỗ trợ gắn thẻ ưu tiên và các yêu cầu chức năng. 802.3af để xác định thêm tính năng, cấp nguồn qua Ethernet (POE), một yếu tố rất quan trọng trong hầu hết các triển khai điện thoại Wi-Fi và IP. Các tiêu chuẩn Wi-Fi – IEEE 802.11a, b, g, n, ac và ax – xác định tương đương với Ethernet cho mạng LAN không dây.

Các loại cáp Ethernet

Tiêu chuẩn Ethernet IEEE 802.3u đã cho ra đời 100BASE-T – còn được gọi là Fast Ethernet – với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 megabit/giây (Mbps). Thuật ngữ BASE-T chỉ việc sử dụng hệ thống cáp xoắn đôi.

Tốc độ của Gigabit Ethernet lên tới 1.000 Mbps – 1 gigabit hoặc 1 tỷ bit mỗi giây – Ethernet 10 Gigabit (GbE), tối đa 10 Gbps, v.v. Các kỹ sư mạng sử dụng 100BASE-T phần lớn là để kết nối máy tính tới người dùng cuối, máy in và các thiết bị khác; quản lý máy chủ và lưu trữ; và để đạt được tốc độ cao hơn cho các phân đoạn mạng trọng yếu. Theo thời gian, tốc độ đặc trưng ở mỗi kết nối sẽ có xu hướng tăng lên.

Cáp Ethernet kết nối các thiết bị mạng với các bộ định tuyến hoặc modem phù hợp với chúng, các loại cáp khác nhau sẽ hoạt động với các tiêu chuẩn và tốc độ khác nhau. Ví dụ, cáp Loại 5 (CAT5) hỗ trợ Ethernet truyền thống và Ethernet 100BASE-T, trong khi Loại 5e (CAT5e) có thể xử lý Gigabit Ethernet và Loại 6 (CAT6) có công suất 10 GbE.

Ưu điểm Etherner so với Wi-Fi

Tín hiệu ổn định

Mặc dù việc thiết lập mạng LAN có dây hơi tốn kém và tốn thời gian hơn so với mạng WLAN (Mạng cục bộ không dây), nhưng nó có một số đặc quyền không thể phủ nhận. Đầu tiên, tín hiệu Wi-Fi được truyền qua tần số vô tuyến. Nếu bạn đã từng đi qua đường hầm trong khi nghe đài trên ô tô hoặc bắt được tín hiệu của hàng xóm bằng dàn âm thanh nổi, bạn biết rằng sóng vô tuyến rất dễ bị nhiễu. Và Wi-Fi của bạn cũng vậy.

Ưu điểm Etherner so với Wi-Fi

Với Ethernet có dây, nhiễu không phải là một vấn đề. Nếu không bị can thiệp, Internet của bạn ít có khả năng bị chậm, mất kết nối hoặc kết nối không liên tục — những ưu điểm này thể hiện rõ nhất khi bạn chuyển các tệp phương tiện lớn, ngốn dữ liệu cho một khách hàng.

Tính linh hoạt và bảo mật

Mặc dù đang sử dụng dây dẫn, bạn vẫn có thể linh hoạt để truyền dữ liệu lên đến 100 mét — cách modem hoặc bộ định tuyến của bạn 328 feet — bằng cáp Ethernet. Vì hầu hết các bộ định tuyến đều đã có cổng Ethernet, nên không mất nhiều thời gian để thực hiện.

Trong kinh doanh, khả năng kiểm soát và bảo mật dữ liệu trên đường truyền do Ethernet cung cấp rất khó xâm nhập. Với kết nối vật lý, bạn duy trì quyền kiểm soát những ai được kết nối với mạng cục bộ của bạn tại bất kỳ thời điểm nào. Điều này không chỉ giải phóng dữ liệu cho người dùng của bạn mà còn giúp ngăn chặn các vi phạm bảo mật không mong muốn (chưa kể đến các vi phạm bảo mật nguy hiểm và tống tiền). Với Wi-Fi vượt ra ngoài các bức tường của văn phòng, mạng WLAN của doanh nghiệp bạn đương nhiên có thể dễ dàng truy cập hơn và kèm theo các mối đe dọa tiềm ẩn.

Nhược điểm Etherner so với Wi-Fi

Wi-Fi nổi tiếng về khả năng truy cập dễ dàng và khả năng kiếm được nhiều tiền. Khi bạn sử dụng mạng WLAN, về cơ bản bạn chỉ cần một bộ kết hợp modem-bộ định tuyến giá cả phải chăng và bạn và các thiết bị của bạn đã sẵn sàng hoạt động.

Giá cả

Mạng LAN có dây của bạn càng lớn và phức tạp thì chi phí của bạn càng cao. Nếu bạn chỉ đơn giản là chạy cáp Ethernet cho ngôi nhà của mình, bạn đang xem giá của một cáp duy nhất. Nhưng nếu bạn là một doanh nghiệp nhỏ đang thiết kế một mạng an toàn, ổn định và riêng tư, bạn sẽ cần modem, tường lửa, máy chủ, thiết bị switch chuyển mạch và thậm chí có thể là những thiết lập nâng cao. Khi chi phí tăng lên với mỗi máy trạm, bạn có thể cần khoản đầu tư ban đầu khá lớn.

Nhược điểm Etherner so với Wi-Fi

Cổng có sẵn

Trong khi hầu hết máy tính để bàn, máy tính xách tay, TV thông minh, bảng điều khiển và đầu đĩa thông minh hay các thiết bị truyền thông đều được trang bị cổng Ethernet, nhiều thiết bị thì không.

Tính di động

Bạn sẽ mất tính di động nếu chỉ sử dụng Ethernet, vì các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng, netbook, thiết bị đọc sách điện tử,.. chỉ có Wi-Fi (khá khó để tích hợp cổng Ethernet vào các thiết bị này). Đó là lý do tại sao hầu hết các thiết lập mạng LAN lại bao gồm một số loại có kết nối Wi-Fi bổ sung. Và nếu tốc độ tuyệt đối, các tiêu chuẩn 802.11ac được hỗ trợ bởi bộ định tuyến Wi-Fi hai băng tần và ba băng tần đạt tốc độ tối đa 1,3 gigabit / giây (Gbps) — mặc dù cả tốc độ lý thuyết của Wi-Fi và Ethernet đều bị giới hạn bởi trong thực tế còn các vấn đề như gói dữ liệu của bạn với nhà cung cấp dịch vụ Internet.

Trên đây là tất cả những thông tin liên quan đến Ethernet do thegioidienco.vn tổng hợp được. Hy vọng với những gì chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích hơn về Ethernet bạn nhé!

Rate this post

Từ khóa » Tín Hiệu Ethernet Là Gì