Etylen Glicol Là Gì? Tính Chất Của Etylen Glicol?

Etylen glicol là gì? Tính chất của Etylen glicol?Công thức etylen glicol Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Etylen glicol

  • I. Etylen glicol được hiểu như thế nào?
  • II. Công thức của etylen glicol
  • III. Tính chất vật lí etylen glicol
  • IV. Tính chất hóa học etylen glicol
    • 1. Phản ứng với kim loại
    • 2. Phản ứng với Đồng(II) oxit
    • 3. Phản ứng este hóa
    • 4. Phản ứng tách nước
    • 5. Phản ứng oxi hóa
  • V. Điều chế etylen glicol
    • 1. Thủy phân Etylen oxit.
    • 2. Oxi hóa trực tiếp etilen
  • VI. Bài tập vận dụng liên quan 

Etylen glicol là gì? Tính chất của Etylen glicol? được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc tài liệu về Etylen glicol, nội dung đưa ra khái niệm, tính chất của Etylen glicol cũng như phương pháp điều chế Etylen glicol. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bên dưới.

I. Etylen glicol được hiểu như thế nào?

Etylen glicol, còn được gọi là ethane-1,2-diol hoặc đơn giản là glycol, là một hợp chất hữu cơ đặc biệt với công thức hóa học (CH_ {2} OH) _ {2} hoặc (C_ {2} H_ {4} O_ {2} ). Cấu trúc phân tử của nó được biểu diễn như (HOCH_ {2} CH_ {2} OH), giúp phân biệt nó với các chất khác trong chuỗi đồng đẳng. Sự cấu tạo độc đáo của etylen glicol làm nó nổi bật và dễ dàng nhận biết, phân biệt với các hợp chất khác trong chuỗi đồng đẳng. Hợp chất này được công nhận rộng rãi vì ứng dụng đa dạng và các tính chất đặc biệt.

Lưu ý rằng etylen glicol là một chất lỏng vô màu, không mùi và có vị ngọt. Nó có điểm sôi cao, áp suất hơi thấp và khả năng tan tuyệt vời, làm cho nó trở thành một thành phần quý giá trong các ngành công nghiệp khác nhau. Nhờ khả năng tan chất cả có tính phân cực và không phân cực, nó thường được sử dụng làm dung môi trong sản xuất nhựa, màu nhuộm, dược phẩm.

Hơn nữa, etylen glicol đóng vai trò quan trọng như một chất chống đông trong động cơ ô tô, vì nó có khả năng giảm điểm đông của nước. Tính chất này giúp ngăn chặn sự hình thành băng, đảm bảo chất làm mát duy trì trạng thái lỏng ngay cả trong điều kiện thời tiết cực kỳ lạnh. Ngoài ra, khả năng chuyển nhiệt tuyệt vời của nó khiến nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng trong hệ thống sưởi và làm lạnh.

Một ứng dụng đáng chú ý khác của etylen glicol là trong sản xuất sợi polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET). Những vật liệu này được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt và đóng gói, tương ứng. Etylen glicol đóng vai trò là một chất trung gian quan trọng trong quá trình tổng hợp các polymer này, đóng góp vào sự cường độ, độ bền và tính linh hoạt của chúng.

Tóm lại, etylen glicol, hay glycol, là một hợp chất hữu cơ đáng chú ý với cấu trúc phân tử đặc biệt. Các tính chất xuất sắc và phạm vi ứng dụng rộng rãi làm cho nó trở thành một thành phần cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp, từ ô tô đến dược phẩm, từ dệt may đến nhựa. Hiểu rõ các đặc điểm và cấu trúc độc đáo của nó giúp trong việc nhận biết và phân biệt nó với các hợp chất khác trong chuỗi đồng đẳng

II. Công thức của etylen glicol

Chất này có công thức tổng quát là (CH2OH)2 hay C2H4O2.

Công thức cấu tạo: HO-CH2-CH2-OH.

Etylen glicol là một hợp chất hữu cơ được biết đến với tên gọi theo danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol.

III. Tính chất vật lí etylen glicol

Etylen glicol là hợp chất lỏng không màu, không mùi, nhưng thực tế Etylen glicol lại có những vị ngọt và cực kỳ háo nước, vì đặc tính đó là chất này dễ hòa tan vào rượu hay axeton …

Là một hợp chất dễ dàng được kết tinh, và khi đó, bạn có thể dễ dàng thấy Etylen glicol là một dung dịch có độ nhớt cao, và khi đó chất lỏng này có thể đông thành và trạng thái trở lên rắn, nhìn giống như thuỷ tinh.

IV. Tính chất hóa học etylen glicol

1. Phản ứng với kim loại

C2H4O2 + 2Na → C2H2O2Na2 + H2

2. Phản ứng với Đồng(II) oxit

Cu(OH)2 + 2C2H4O2 → Cu(C2H3O2)2 + 2H2O

Phản ứng này dùng để nhận biết Etylen glicol và các poliancol (các chất nhiều hơn một nhóm -OH) mà các nhóm -OH đính vào các nguyên tử C kế bên nhau như chất chúng ta đang phân tích trong bài này.

3. Phản ứng este hóa

C2H4(OH)2 + 2HCOOH → 2H2O + C2H4(OOCH)2

4. Phản ứng tách nước

Phản ứng này tuân thủ theo quy tắc Zai-xép: Nhóm –OH ưu tiên tách cùng với H ở bậc cacbon cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn.

5. Phản ứng oxi hóa

HO-CH2-CH2-OH + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)(CHO)2 + 2H2O

V. Điều chế etylen glicol

1. Thủy phân Etylen oxit.

C2H4O + H2O → HO-CH2-CH2-OH

2. Oxi hóa trực tiếp etilen

xt  PdCl2 hay LiCl và NaNO3.

3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3CH2OHCH2OH

VI. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Etylen glicol có công thức hóa học nào sau đây:

A. C2H4(OH)2

B. C3H5(OH)3

C. C2H4OH

D. CH3OH

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 2. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng của axit terephtalic với chất nào sau đây?

A. Etilen glicol.

B. Etilen.

C. Ancol etylic

D. Glixerol.

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 3. Etylen glicol tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức màu gì

A. màu trắng

B. màu xanh thẫm

C. màu xanh lá

D. màu đỏ

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 4. Etylen glicol tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức màu xanh thẫm. Các loại liên kết hóa học có trong phức đó là:

A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết ion

C. liên kết cho nhận

D. Cả A và C

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 5. Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu xanh lam.

B. màu nâu đỏ.

C. màu vàng.

D. màu tím.

Xem đáp ánĐáp án D

Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là màu tím.

Câu 6. Cho các chất lỏng sau: axit fomic, etilen glicol, metyl axetat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?

A. Nước và quì tím

B. Nước brom

C. Cu(OH)2/OH-

D. Cả A và C

Xem đáp ánĐáp án D

Metyl axetat là este nên không tan trong nước.

Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.

=> A đúng

Axit fomic và etilen glicol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho màu xanh tuy nhiên đun nóng lên thì Axit fomic sẽ tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 => C đúng

Câu 7. Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?

A. Nước và quì tím

B. Nước và dung dịch NaOH

C. Dung dịch NaOH

D. Nước brom

Xem đáp ánĐáp án A

este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.

Câu 8. Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?

A. HCHO

B. HCOOCH3

C. HCOOC2H5

D. C3H5(OH)3

Xem đáp ánĐáp án D

C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

Câu 9. Cho các nhận định sau:

(1) Dùng dung dịch Br2, có thể nhận biết được các dung dịch anilin, phenol và glucozơ.

(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.

(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quỳ tím hóa xanh

(4) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.

(5) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể tạng.

(6) Etylen glicol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

Số nhận định đúng là:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Xem đáp ánĐáp án C

Chọn C (1) Sai. Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2, rất khó phân biệt.

(2) Sai. Aminoaxit có thể làm đổi màu quỳ tím nếu số nhóm chức – COOH và – NH2 khác nhau.

(3) Sai. Amin thơm cũng có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

(4) Sai. Chỉ có amilopectin có mạch phân nhánh.

(5) Sai. Trong nho chín chứa rất nhiều đường glucozơ, nếu bệnh nhân đái tháo đường ăn sẽ càng làm tăng đường huyết và khó kiểm soát.

(6) Đúng. Etylen glicol và glixerol đều có nhóm – OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, vì vậy hòa tan Cu(OH)2.

Vậy có 1 nhận định đúng.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.

B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.

C. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.

D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.

Xem đáp ánĐáp án C

Ancol không phản ứng được với NaOH nhưng tác dụng được với Na, axit béo là những axit đơn chức, etylen glycol là ancol no 2 chức mạch hở nên các đáp án khác sai. Chỉ có "Este isoamyl axetat có mùi chuối chín." đúng.

.............................................

Mời các bạn tham khảo một số nội dung tài liệu liên quan

  • Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
  • Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  • Bảng nhận biết các chất hữu cơ bài tập có đáp án
  • Danh pháp các hợp chất hữu cơ

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Etylen glicol là gì? Tính chất của Etylen glicol?. Bài viết đã gửi tới bạn đọc khái niệm Etylen glicol và các tính chất của Etylen glicol. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn, trong quá trình học tập làm bài tập cũng như học tốt môn Hóa học hơn. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục phản ứng hóa học 11, trắc nghiệm hóa học 11...

Chúc các bạn học tập tốt.

Từ khóa » Ct Của Etylen Glicol