EUCA - OPC Viên Trị Ho - Thuốc Biệt Dược
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc EUCA - OPC Viên trị ho là gì
thành phần thuốc EUCA - OPC Viên trị ho
công dụng của thuốc EUCA - OPC Viên trị ho
chỉ định của thuốc EUCA - OPC Viên trị ho
chống chỉ định của thuốc EUCA - OPC Viên trị ho
liều dùng của thuốc EUCA - OPC Viên trị ho
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Viên nang mềmĐóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viênThành phần:
Codein 5mg; Eucalyptol 100mg; Camphor 12mg; Guaiacol 25mg SĐK:VD-20454-14Nhà sản xuất: | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm OPC | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị các chứng ho khan gây khó chịu.Dược Lực Học :Codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Trong đó tác dụng giảm ho là do Codein tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ .Eucalyptol có tác dụng long đàm, kháng khuẩn.Camphor, Guaiacol có tác dụng long đàm.Dược Động Học :Sau khi uống, nửa đời thải trừ của Codein là 2 -4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện sau 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết ho75pacid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.Camphor bị hydroxyl hóa ở gan, tạo thành chất chuyển hoá hyroxycamphor, chất này liên hợp với glucuronic acid và đào thải qua nước tiểu. Camphor qua được nhau thaiLiều lượng - Cách dùng
Uống thuốc trong hoặc sau các bữa ăn.Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ ngày.Trẻ em trên 5 tuổi: uống nửa liều người lớn.Quá liều & xử trí :Quá liều Codein:Triệu chứng: suy hô hấp ( giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặn hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.Xử trí: phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tim tĩnh mạch trong trường hợp nặng.Chống chỉ định:
Ho do suyễn, suy hô hấp, bệnh gan. Trẻ em dưới 5 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A, phụ nữ có thai và cho con bú. Bệnh nhận mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Tương tác thuốc:
Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.Tác dụng phụ:
Thường nhẹ ở liều điều trị: đau đầu, chóng mặt, khô họng, buồn nôn, nôn, táo bón. bí tiểu, tiểu ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Các phản ứng hiếm gặp như: ngứa, mày đay, sốc phản vệ, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, đau dạ dày, co thắt ống mật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Chú ý đề phòng:
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả. Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó thở hoặc khò khè khi ngủ….). Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi ( do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế). Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Dùng thận trọng đối với người suy nhược hoặc mới mổ lồng ngực hoặc mổ bụng. Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đàm mủ. Không uống rượu khi dùng thuốc. Sử dụng cho phụ nữ có thai : Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.Thông tin thành phần Codeine
Dược lực:Là thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho.Dược động học :Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.Tác dụng :Codein là methylmorphin thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dụng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây co thắt mật hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin. Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ. Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.Chỉ định :Ho khan. Đau nhẹ và vừa.Liều lượng - cách dùng:Đau nhẹ và vừa: Uống: mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết: liều thông thường dao động từ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều). Tiêm bắp: mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết. Ho khan: 10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 làn trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5ml), không vượt quá 12 mg/ngày, 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, chia 3 - 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.Chống chỉ định :Mẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc. Trẻ em dưới 1 tuổi. Bệnh gan, suy hô hấp.Tác dụng phụThường gặp: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ít gặp: phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc và bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.Thông tin thành phần Eucalyptol
Mô tả:
Eucalyptol với độ tinh khiết từ 99,6 tới 99,8% có thể thu được với số lượng lớn bằng chưng cất phân đoạn dầu bạch đàn.Eucalyptol được tìm thấy trong long não, nguyệt quế, dầu trà gỗ, ngải cứu, húng quế, ngải, hương thảo và một số loài thực vật với lá có hương thơm khác. Tác dụng :Eucalyptol có tác dụng sát khuẩn, là thành phần trong nhiều loại nước súc miệng và thuốc ho.Chỉ định :Sát trùng đường hô hấp, răng, miệng;Trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm...Chống chỉ định :Mẫn cảm, Trẻ sơ sinh, sỏi thận; Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Terpin Codein
SĐK:VD-3048-07
Terpine Gonnon
SĐK:VN-4036-07
Codentecpin
SĐK:VD-3485-07
Neo-codin
SĐK:VD-4372-07
Neo-Codon
SĐK:VD-4373-07
Medo Codein
SĐK:VD-4558-07
Terpin Codein F
SĐK:VD-4414-07
Thuốc gốcButamirate citrate
Butamirate citrate
Montelukast
Montelukast
Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromide
Ambroxol
Ambroxol hydrochloride
Theophylline
Theophylline
Erdosteine
Erdosteine
Natri benzoat
Natri benzoate
Umeclidinium + vilanterol
Umeclidinium + vilanterol
Beclomethasone
Beclomethasone dipropionate
Guaifenesin
glyceryl guaiacolate
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Euca Viên Uống
-
VIÊN XÔNG EUCA-OPC
-
Công Dụng Thuốc Euca | Vinmec
-
Viên Xông Euca-OPC Hộp 20 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Viên Hương Tràm Euca PP Hộp 30 Viên-nhà Thuốc An Khang
-
Viên Uống EUCA FORTE Giảm Ho, Giảm đau Họng, Khan Tiếng
-
[Mã SKAMLTS27 Giảm 10K đơn 0Đ] Viên Uống Giảm Ho, đau Rát Cổ ...
-
Viên Xông Euca-opc Trị Cảm Mạo, Cảm Cúm, Sát Trùng Mũi Họng (hộp ...
-
Euca - MDP Giúp Giảm Ho, Viêm Họng, Ngứa Rát Cổ Họng
-
Thuốc Viên Xông Euca-OPC điều Trị Cảm Cúm, Cảm Lạnh
-
Viên Uống EUCA FORTE Giảm Ho, Giảm đau Họng, Khan Tiếng
-
EUCA BN Viên Uống Bổ Phế, Giảm Ho, Long đờm - Thải độc
-
Mua Viên Xông Euca OPC | Nhà Thuốc Online Jio
-
Viên Hương Tràm EUCA-PP Hộp 2 Vỉ X 15 Viên | Medigo