Eucatol Forte - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Eucatol forte Gửi thông tin thuốc Eucatol forte Eucatol forteNhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Viên nang mềmĐóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Eucalpytol 100mg, Tinh dầu tràm 50mg, Menthol 0,5mg, Tinh dầu tần 0,36mg, Tinh dầu gừng 0,75mg
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúmSát trùng đường hô hấpLàm loãng đàm, dịu cơn ho

Liều lượng - Cách dùng

Dùng uốngNgười lớn: 1 viên/lần x 3-4 lần mỗi ngàyTrẻ em trên 2 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/mỗi ngày, hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi

Chú ý đề phòng:

Methol có tính chế hô hấp qua đường thở nhất là đối với trẻ nhỏ. Vì vậy cần phải sử dụng thận trọng cho trẻ nhỏ Cẩn thận trong khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thông tin thành phần Tinh dầu tràm

Mô tả:Cây tràm gió còn gọi là cây lá chè đồng (Melaleuca leucadendron), họ Sim (Myrtaceae), cây nhỏ thường ở dạng bụi, cao 0,5 – 2m, cành màu trắng nhạt có lông mềm, lá màu xanh lục nhạt, phiến lá hình mác nhọn, cứng, dễ gãy dài 6 – 12cm, rộng 2- 3cm với nhiều ngân chính chạy dọc theo lá và các gân phụ hợp thành mạng. Tràm gió mọc nhiều ở các nước Châu Á như: Việt Nam, Campuchia, Indonesia. Ở Việt Nam tràm mọc tự nhiên rải rác trên các đồi trọc miền Bắc (như Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc), và tập trung nhiều ở miền Trung và miền Nam (Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang). Chỉ tiêu chất lượng tinh dầu: Màu sắc: tinh dầu có màu vàng nhạt. Hương thơm: Mùi tràm đặc trưng. Tỷ trọng ở 20 độ C: 0,940 đến 0,960. Chỉ số khúc xạ: 1,450 – 1,550. Góc quay cực ở 20 độ C: + 0.5. Thành phần chính trong tinh dầu là cineole >60%. Ngoài ra còn giàu các terpineol, linalool, limonen.Tác dụng :Phân tích thành phần hóa học của dầu tràm có rất nhiều chất, nhưng chỉ hai hoạt chất có tác dụng là Eucalyptol chiếm 42-52% và α-Terpineol chiếm 5-12%. Eucalyptol có tác dụng sát khuẩn nhẹ, long đàm, có hương thơm và mùi vị dễ chịu nên được dùng trong nhiều loại thuốc ho, nước súc miệng và mỹ phẩm... Hoạt chất α-Terpineol chiết xuất từ tinh dầu tràm chính là nguyên liệu để sản xuất nhiều thuốc sát khuẩn và nấm đặc hiệu dưới hai dạng sử dụng: bôi thoa trực tiếp hay dạng hít ngửi bay hơi. Đã có nhiều công trình khoa học ở cấp Bộ Y tế, cấp Nhà nước nghiên cứu về tác dụng kháng khuẩn của α-Terpineol từ tinh dầu tràm. Và gần đây một nghiên cứu của OPODIS pharma (thực hiện tại Viện Pasteur TP.HCM năm 2008) cho thấy dầu thuốc sử dụng α-Terpineol tự nhiên chiết xuất từ dầu tràm có tác dụng ức chế virus cúm H5N1; còn tác dụng ức chế virus H1N1 hiện đang tiếp tục nghiên cứu. Từ năm 2008 tinh dầu tràm cũng được Bộ Y tế cho vào danh mục thuốc thiết yếu dành cho y tế cơ sở để kiểm soát bệnh địa phương (local diseases control).Chỉ định :Từ lâu dầu tràm đã được sử dụng rất rộng rãi trong cộng đồng để phòng ngừa cảm mạo, “gió máy” cho người già, người bệnh, sản phụ, trẻ nhỏ, kể cả sơ sinh. Thiết nghĩ dùng dầu tràm gió chiết xuất tự nhiên và các chế phẩm dẫn xuất dưới dạng xông, hít mũi trong phòng làm việc, phòng khách, phòng ngủ, trong ôtô... cũng là một biện pháp y tế dự phòng hợp tình, hợp lý và rất khoa học: vừa tạo hương thơm dễ chịu lại vừa sát khuẩn, ức chế virus, đặc biệt đang trong mùa cao điểm sốt, cúm như hiện nay.

Thông tin thành phần menthol

Mô tả:

Menthol là một hợp chất hữu cơ làm tổng hợp hoặc thu được từ các loại dầu của bạc hà, . Nó là một chất sáp, tinh thể , màu trong hoặc trắng, rắn ở nhiệt độ phòng và tan chảy ở trên một chút. Tác dụng :Menthol có chất gây tê và phản tác dụng tại chỗ ,được sử dụng rộng rãi để làm giảm kích ứng họng,mũi.Chỉ định :Dạng thuốc kem menthol được sử dụng để làm giảm những cơn đau nhẹ cho các bệnh như viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, bong gân, đau lưng, bầm tím và chuột rút. Thuốc cũng có thể được sử dụng cho các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.Dạng dung dịch dùng đê hit giúp Giảm nhanh các chứng nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm gây ra, giúp thông mũi và dễ thở.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh ho:Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:Nếu bạn đau họng, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.Nếu bạn ho, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau nhức:Đối với dạng thuốc gel bôi ngoài da 2%, 2,5%, miếng dán ngoài da 5%, 1,4% và 1,25%, gel dùng ngoài da 7%, bạn bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Đối với dạng phun tại chỗ 6% và 10%, bạn phun tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.Người lớn bị ngứa:Dạng kem dưỡng ẩm 0,15% hoặc 0,5%, bạn bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Trẻ em trị ho:Trẻ từ 4 tuổi trở lên:Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:Nếu trẻ đau họng, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.Nếu trẻ ho, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đau nhức:Miếng dán ngoài da 1,4%, 1,25%, và gel bôi ngoài da 7% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Miếng dán 5% dùng cho trẻ 10 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Dạng phun tại chỗ 6% dùng cho trẻ 13 tuổi trở lên phun tại chỗ lên khu vực bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.Gel dùng ngoài da 2% dùng cho trẻ 2 tuổi trở lênbôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Gel dùng ngoài da 2,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng không nhiều hơn 4 lần mỗi ngày.Trẻ em bị ngứa:Kem dưỡng ẩm menthol 0,15% hoặc 0,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Tác dụng phụBuồn nôn Ói mửa Mất điều hòa Đau bụng Buồn ngủ Viêm da tiếp xúc ĐIều kiện chuyển động mắt không tự nguyện Rối loạn giấc ngủ Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 20/11/2018
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược Tussidrop

Tussidrop

SĐK:VD-5844-08

Tussidrop

Tussidrop

SĐK:VD-22932-15

Tragutan F

Tragutan F

SĐK:VD-26088-17

Creopulmo

SĐK:VD-3244-07

Siro ho Creopulmo

SĐK:V483-H12-05

Tragutan F

SĐK:VNB-1219-02

Tragutan F

SĐK:VNB-1336-04

Tragutan

SĐK:VNB-1334-04

Tragutan

SĐK:VNB-1335-04

Tragutan

SĐK:VNB-3760-05

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Eucatol Là Thuốc Gì