[Excel] Sử Dụng Hàm VLOOKUP Dò Tìm Theo Cột
Có thể bạn quan tâm
Khóa học đã chọn
Home- Lịch khai giảng
-
Ngày 05-01-2026
Tin học văn phòng -
Ngày 05-01-2026
DevOps Engineer -
Ngày 05-01-2026
Data Analysis -
Ngày 05-01-2026
Chuyên đề AI và Ứng dụng -
Ngày 05-01-2026
SysOps Mastery -
Ngày 05-01-2026
Khoa học Dữ liệu & AI (No-Code Platforms) -
Ngày 05-01-2026
Tin học Quốc tế -
Ngày 05-01-2026
Lập trình & CSDL
-
Ngày 05-01-2026
Data Science & Machine Learning -
Ngày 05-01-2026
Kiểm thử phần mềm -
Ngày 05-01-2026
Internet Marketing -
Ngày 05-01-2026
Đồ hoạ đa truyền thông -
Ngày 05-01-2026
Thiết kế website -
Ngày 05-01-2026
Mạng máy tính -
Ngày 01-12-2025
Khóa học cho Thiếu niên
-
- Dịch vụ
- Tin tức
- Hướng dẫn thanh toán
- Liên hệ
ngày 13-06-2016
Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị và trả kết quả theo hàng dọc (Vertical Lookup) thường thấy trong các giáo trình Excel, ứng dụng trong việc thống kê, tra cứu và xếp loại thông tin cá nhân của một danh sách dữ liệu. Cụ thể hơn, hàm VLOOKUP truy tìm một dòng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, sau đó trả kết quả là giá trị cùng dòng trong cột mà bạn đã chỉ định trước. Người học Excel có thể ứng dụng hàm VLOOKUP để xếp loại học lực của một danh sách lớp dựa trên điểm số, tra cứu tên hàng hóa dựa trên mã sản phẩm, tìm kiếm và phân loại thông tin nhân viên dựa trên mã số nhân viên…Cấu trúc cú pháp của hàm VLOOKUP như sau: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup) Trong đó: lookup_value: Giá trị tra cứu, dùng để đối chiếu và tìm kiếm trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu (table_array) table_array: Bảng dữ liệu gốc để Excel dùng làm căn cứ dò tìm và tra xuất kết quả. Vì bảng này thường cố định nên khi chọn vùng dữ liệu, phải sử dụng tham chiếu tuyệt đối (thêm dấu $ phía trước địa chỉ hoặc nhấn phím F4, ví dụ: $F$6:$G$11)col_index_num: Thứ tự của cột chỉ định để lấy kết quả trên bảng dữ liệu, tính từ trái qua phải (cột đầu tiên là cột số 1)range_lookup: Kiểu tìm kiếm tương đối (TRUE, 1 hoặc bỏ trống) hoặc dò tìm tuyệt đối (FALSE, 0). Ví dụ và cách giải thích bên dưới sẽ giúp bạn hiểu hơn về 2 kiểu dò tìm này của VLOOKUP. 1. Kiểu dò tìm tương đối:- Trước khi sử dụng hàm VLOOKUP, cần lưu ý sắp xếp các giá trị của cột đầu tiên trong bảng dữ liệu theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Hàm VLOOKUP sẽ tìm giá trị lớn nhất trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu thỏa điều kiện nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tra cứu (lookup_value).
- Trong bảng dữ liệu gốc, tại hàng (row) có giá trị vừa tìm thấy, VLOOKUP sẽ xuất kết quả tương ứng trong cột chỉ định (cột thứ col_index_num).
- Nếu giá trị tra cứu nhỏ hơn tất cả các giá trị trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu, hàm sẽ báo lỗi #N/A.
lookup_value: C6. Để phân loại học lực, ta cần dựa trên điểm trung bình của học sinh để so với bảng quy tắc xếp loại. Vậy điểm trung bình chính là giá trị tra cứu. table_array: $F$7:$G$12. Cần lưu ý sắp xếp quy tắc phân loại học lực theo giá trị từ nhỏ đến lớn. Vùng giá trị cần định dạng tuyệt đối để tiện sao chép kết quả cho các học sinh còn lại. col_index_num: 2. Trong bảng quy định xếp loại học lực, cột đầu tiên là điểm, cột thứ 2 là học lực và cũng là cột chỉ định chứa kết quả cần xuất cho ô D6. range_lookup: 1 / TRUE / (bỏ trống). Áp dụng kiểu tìm kiếm tương đối vì điểm trung bình của các học sinh rất đa dạng. Công thức D6: =VLOOKUP(C6,$F$7:$G$12,2) hoặc =VLOOKUP(C6,$F$7:$G$12,2,1) hay =VLOOKUP(C6,$F$7:$G$12,2,TRUE) 2. Kiểu dò tìm tuyệt đối: - Hàm VLOOKUP chỉ tìm chính xác giá trị tra cứu trong cột đầu tiên trong bảng dữ liệu. Nếu không tìm được giá trị tra cứu trong bảng dữ liệu, kết quả sẽ trả về: #N/A.
- Tại hàng (row) có giá trị vừa tìm thấy trên bảng dữ liệu, VLOOKUP sẽ xuất kết quả tương ứng trong cột chứa dữ liệu kết quả (cột thứ col_index_num).
lookup_value: B6. Mã sản phẩm chính là giá trị tra cứu. table_array: $H$6:$J$11. col_index_num: 3. Trong bảng tra cứu, cột thứ 3 là loại sản phẩm, chính là cột chỉ định chứa kết quả cần xuất cho ô F6. range_lookup: 0 / FALSE. Vì mã sản phẩm phải trùng khớp hoàn toàn nên ta dùng kiểu dò tìm tuyệt đối. Cú pháp F6: =VLOOKUP(B6,$H$6:$J$11,3,0) hoặc =VLOOKUP(C6,$F$7:$G$12,2,FALSE) Trường hợp ô F10 trả kết quả #N/A là do bảng dữ liệu không có mã sản phẩm B4. Với những danh sách dài và nhiều thông tin, nếu bạn tự nhập kết quả dựa trên giá trị thì sẽ mất rất nhiều thời gian và khó tránh khỏi sai sót trong quá trình nhập liệu. Hàm VLOOKUP của Excel sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc thống kê và lọc ra những kết quả cần thiết, đặc biệt sử dụng nhiều trong Excel cho Kế toán Nguồn: tổng hợp Ngành Tin Học Ứng Dụng Trung Tâm Tin Học - ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tin liên quan
Có thể bạn quan tâm 




Trung Tâm Tin Học
Trung Tâm Tin Học Chào mừng bạn đến với Trung Tâm Tin Học. Bạn đang cần hỗ trợ thông tin gì ạ? Hãy Chat ngay với chúng tôi nhé. Tiếp tục chat Đăng ký Online
Từ khóa » Các Loại Hàm Dò Tìm Trong Excel
-
Nhóm Hàm Dò Tìm Dữ Liệu Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh ...
-
Hàm VLOOKUP Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Cụ Thể
-
Hàm Tra Cứu Và Tham Chiếu (tham Khảo) - Microsoft Support
-
Tra Cứu Giá Trị Bằng Hàm VLOOKUP, INDEX Hoặc MATCH
-
Hàm VLOOKUP Trong Excel: Vlookup, Hlookup Hay Index & Match?
-
Hàm VLOOKUP Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Cụ Thể
-
Dò Tìm Theo Hàng Và Cột Trong Excel - Hàm Index Và Match 7/2022
-
Hàm Vlookup Trong Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết Và Có Ví Dụ Cụ ...
-
Hàm Tìm Kiếm VLOOKUP Và HLOOKUP Trong Excel
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Nhóm Hàm Dò Tìm Và Tham Chiếu Trong Excel
-
Tất Tần Tật Về Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Phần Mềm Excel
-
Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ - Thủ Thuật
-
Hàm Vlookup Trong Excel – Ý Nghĩa Và Cú Pháp - Kế Toán Lê Ánh
-
Hàm Vlookup Trong Excel - Thủ Thuật Phần Mềm