[FB Mạnh Đức] Kỹ Năng Nghe Tim - Y Học Toàn Tập
Có thể bạn quan tâm

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
– Biết cách sử dụng ống nghe, biết được công dụng của màng và chuông. – Xác định được các ổ nghe tim trên ngực. – Phân biệt được tiếng T1 và T2 bình thường. – Nghe và xác định được sự thay đổi cường độ tiếng T1 và T2. – Nghe và xác định được khoảng tách đôi của tiếng T2 theo thời gian.
B. ĐỐI TƯỢNG, SỐ SV, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN:
– Đối tượng: SV Y2. – Số lượng SV: 20. – Địa điểm: phòng Skillslab TTĐT và BDCBYT TP. HCM. – Thời gian: + Mục tiêu bài giảng: 1 phút. + Nội dung bài giảng: 9 phút. + Thực hành: 40 phút. + Đánh giá: 10 phút.
C. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
I. ỐNG NGHE: – Cần ống nghe nên bẻ hướng ra trước một chút cho song song với hướng ống tai ngoài. – Phần màng: nghe các tiếng có tần số cao. – Phần chuông: nghe các tiếng có tần số thấp, chuông phải để nhẹ lên thành ngực.
II. TƯ THẾ: – Người khám đứng bên phải bệnh nhân. – Bệnh nhân: nằm ngửa. Nằm nghiêng trái: mỏm tim gần thành ngực hơn, các tiếng tim và âm thổi xuất phát từ van 2 lá sẽ nghe rõ hơn. Ngồi cúi ra trước: ĐMC ngực gần thành ngực hơn, âm thổi hở van ĐMC nghe rõ hơn.
III. CÁCH XÁC ĐỊNH T1 VÀ T2: – Vừa nghe tim, vừa bắt mạch cảnh: khi mạch cảnh nẩy lên cao nhất sẽ trùng với thời điểm nghe T1. – Như vậy tiếng còn lại là T2. – Biết được T1 và T2 sẽ biết đâu là tâm thu, đâu là tâm trương.
IV. VỊ TRÍ CÁC Ổ NGHE TRÊN THÀNH NGỰC: – Ổ van 2 lá : tại mỏm tim. – Ổ van 3 lá: khoang liên sườn IV bờ trái ức. – Ổ van ĐMC: khoang liên sườn III bờ trái ức và khoang liên sườn II bờ phải ức. – Ổ van ĐMP: khoang liên sườn II bờ trái ức.
V. CÁCH NGHE: – Nghe từ đáy đến mỏm tim hoặc ngược lại. – Vừa nghe bằng màng, vừa nghe bằng chuông. – Nghe đủ 3 tư thế nằm ngửa, nghiêng trái, ngồi cúi ra trước. – Nghe thêm các vùng khác, ngoài các ổ van cổ điển: dưới đòn, hố trên đòn, động mạch cảnh 2 bên, nách, sau lưng, mũi ức…
VI. MÔ TẢ KẾT QUẢ SAU KHI NGHE TIM: – Nhịp: đều hay không, tần số. – Các tiếng T1 và T2: cường độ và sự tách đôi. – Các tiếng bất thường: Clic, Clac, T3, T4. – Các âm thổi. – Tiếng cọ màng tim.
VII. SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ TIẾNG T1: – Cường độ T1 phụ thuộc 3 yếu tố: sức co bóp cơ tim, độ dẻo van 2 lá, độ mở rộng van 2 lá (tùy thuộc vào nhịp tim và chênh áp nhĩ – thất). – T1 mạnh: nhịp nhanh, PR ngắn, hẹp 2 lá (đanh = mạnh và gọn). – T1 mờ: suy tim nặng, vôi hóa van 2 lá, PR dài, hở 2 lá nặng, hở chủ nặng, tràn dịch màng tim, khí phế thủng, thành ngực dày…
VIII. SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ T2: – Thành phần A2 (đóng van ĐMC): mạnh khi Cao huyết áp, chuyển vị đại động mạch, mờ khi hẹp van ĐMC có xơ cứng vôi hóa nặng hạn chế cử động van. – Thành phần P2 (đóng van ĐMP): mạnh khi tăng áp ĐMP.
IX. SỰ TÁCH ĐÔI TIẾNG T2: – Tiếng T2 nghe tách đôi khi thành phần A2 cách P2 từ 0.02 giây trở lên. – Tách đôi không nghịch đảo: A2 trước P2 (hít vào rộng ra hơn), có thể có tách đôi sinh lý. – Tách đôi nghịch đảo: A2 sau P2 (hít vào hẹp lại hơn). – Nguyên nhân: + Tách đôi không nghịch đảo: Blốc nhánh phải. Hẹp van ĐMP. Thông liên nhĩ. + Tách đôi nghịch đảo: Blốc nhánh trái. Hẹp van ĐMC. Rối loạn chức năng thất trái, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim…
D. TRANG THIẾT BỊ YÊU CẦU: – Máy vi tính đọc được đĩa CD, có gắn loa nghe. – Máy chiếu kết nối với máy vi tính.
E. QUY TRÌNH THỰC HIỆN: – Nhắc lại một cách ngắn gọn về lý thuyết nghe tim: ống nghe, ổ nghe, cơ chế T1, T2, nguyên nhân T1, T2 mạnh, mờ, nguyên nhân tách đôi T2 (10 phút). – Mở đĩa CD cho SV nghe (30 phút): + Tiếng tim bình thường. + Tiếng T1 mạnh, T1 đanh. + Tiếng T2 tách đôi: 0.02; 0.03; 0.04; 0.06 giây… – Mỗi phần như vậy có thể cho nghe lập lại khoảng 3 lần. – Cho SV có thời gian khoảng 10 phút để bàn luận nhau (10 phút). – Kiểm tra: bật máy cho nghe lại một lượt và sinh viên sẽ đánh trắc nghiệm kiểm tra trên tờ giấy in sẵn phát ra cho mỗi em (10 phút).
F. BẢNG KIỂM LƯỢNG GIÁ: Họ tên SV…………………….. Câu 1: T1 nghe trong đoạn trên: a- Bình thường. b- Mạnh. c- Đanh. d- Không biết. Câu 2: T2 nghe trong đoạn trên tách đôi: a- 0.02 giây. b- 0.03 giây. c- 0.04 giây. d- 0.06 giây. Câu 3: T2 nghe trong đoạn trên: a- Tách đôi không nghịch đảo. b- Tách đôi nghịch đảo. c- Tách đôi cố định. d- Không biết. G. TÀI LIÊU THAM KHẢO:
1. Eugene Braunwald, Joseph K. Perloff, The Physical Examination of the Heart and Circulation. In: Heart Disease, W. B. Saunders Company, Philadelphia, 2001, pp 45–81. 2. CD ROM: Cardiac Auscultation, MECK SHARP AND DOME.
theo Kỹ năng Y khoa tiền lâm sàng
Chia sẻ:
- In
Có liên quan
Từ khóa » Cơ Chế Tiếng T1 đanh
-
Tiếng Tim T1 Bất Thường 1,... - CLB Y Khoa Trẻ ĐH Y Khoa Vinh
-
24. Tiếng Tim Thứ Nhất đanh Và Các Bất Thường Khác - Quizlet
-
T1 (tiếng Tim Thứ Nhất): Mạnh Là Gì, Nguyên Nhân, Cơ Chế, ý Nghĩa ...
-
Tiếng Tim Hẹp Van 2 Lá: Yếu Tố Chẩn đoán Không Nên Bỏ Qua
-
Tiếng Tim - Slideshare
-
Nghe Tim Và Tiên Lượng Trong Hẹp Van 2 Lá - SlideShare
-
Tiếng Tim Tách đôi Nghe được Khi Nào? - PGS Hà Hoàng Kiệm
-
Nghe Tim - Rối Loạn Tim Mạch - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
[PDF] KHÁM TIM - CÁC TIẾNG TIM - ÂM THỔI- HỘI CHỨNG VAN TIM
-
THĂM KHÁM TIM, MẠCH - Health Việt Nam
-
(PDF) NGHE TIM | Thanh Thai Nguyen
-
Hẹp Van Hai Lá | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương