FC Schalke 04 – Wikipedia Tiếng Việt

FC Schalke 04
crest
Tên đầy đủFC Gelsenkirchen-Schalke 04 e. V.
Biệt danhDie Königsblauen (The Royal Blues)Die Knappen (The Miners)
Tên ngắn gọnS04
Thành lập4 tháng 5 năm 1904; 120 năm trước (1904-05-04)
SânVeltins-Arena, Gelsenkirchen
Sức chứa62.271[1]
Chủ tịchClemens Tönnies[2]
Ban điều hànhAlexander Jobst[3]Peter Peters[3]Jochen Schneider[3]
Huấn luyện viên trưởngThomas Reis
Giải đấuBundesliga
2022-23Bundesliga, thứ 17 (xuống hạng)
Màu áo sân nhà Màu áo sân khách Màu áo thứ ba

Fußballclub Gelsenkirchen-Schalke 04, thường được biết tới với cái tên Schalke 04 ("Schalke null vier"), là một đội bóng Đức có trụ sở ở Gelsenkirchen, phía bắc vùng Rhine-Westphalia. Schalke 04 từ lâu đã được coi như một trong những đội bóng nổi tiếng nhất ở Đức, mặc dù những thành công của câu lạc bộ chỉ đến từ khoảng những năm 1930 cho tới đầu những năm 1940.

Đội bóng đá là phần lớn nhất của một câu lạc bộ thể thao có hơn 155,000 thành viên (tính đến tháng sáu năm 2018) và đó là câu lạc bộ thể thao lớn thứ hai ở Đức [4] và thứ 4 thế giới về số thành viên chính thức[cần dẫn nguồn]. Các hoạt động thể thao khác bao gồm bóng rổ, bóng ném, và điền kinh. Schalke có danh hiệu châu Âu đầu tiên vào năm 1997 sau khi đánh bại Inter Milan trên chấm lưu trong trận chung kết UEFA Cup ở Milan.

Giáo hoàng John Paul II đã từng là một thành viên thường xuyên của câu lạc bộ từ năm 1987 sau khi ăn mừng một sự kiện ở Parkstadion. Ngoài ra tổng thống Nga Vladimir Putin cũng là fan ruột của đội bóng này.

Schalke có đối thủ truyền kiếp là Borussia Dortmund. Linh vật của đội bóng có tên là Erwin. Vào tháng 5 năm 2014, Schalke 04 được tạp chí Forbes xếp hạng là câu lạc bộ bóng đá có giá trị thứ 14 châu Âu[cần dẫn nguồn].

Ngoài bóng đá nam, Schalke 04 còn là tổ chức thể thao sở hữu các đội tuyển bóng đá nữ, bóng đá người mù, bóng bàn, điền kinh và có một đội e-sports Liên Minh Huyền Thoại đang thi đấu ở giải LEC.

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân Veltins-Arena

Sân vận động của động bóng có tên Veltins-Arena được đặt theo tên của một hãng bia, được thành lập vào mùa hè năm 2001 và có sức chứa 61.673 chỗ ngồi. Schalke thường xuyên có những trận đấu chật kín chỗ ngồi và đó là lý do vì sao nó được đánh giá như một trong những sân vận động hiện đại nhất châu Âu. Công trình này ban đầu được biết với cái tên Arena AufSchalke và để thay thế sân Parkstadion (sức chứa 71.000 chỗ ngồi) xây vào năm 1973. Trước đó câu lạc bộ thường chơi ở sân Glückauf-Kampfbahn xây vào năm 1928 với sức chứa 35.000 chỗ ngồi. Sân này sau dó được dùng cho các trận đấu nghiệp dư với sức chứa được giảm xuống còn 5.000.

Đỡ đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Schalke 04 được đỡ đầu bởi một doanh nghiệp nhà nước Nga, Gazprom, từ năm 2007, với một số tiền là 15 triệu Euro mỗi năm[5].

Đến năm 2022, Gazprom phải rút lui do chiến tranh Nga - Ukraine. Nhà tài trợ Hisense (Trung Quốc) trở thành nhà tài trợ chính. Các nhà tài trợ bổ sung bao gồm tập đoàn bảo hiểm ERGO Insurance Group có trụ sở tại Düsseldorf; nhà sản xuất ô tô BMW có trụ sở tại Munich, bộ phận xe máy BMW Motorrad; công ty bảo hiểm an ninh có trụ sở tại Tây Ban Nha Reale Seguros, công ty viễn thông Huawei có trụ sở tại Trung Quốc, công ty cá cược thể thao và cờ bạc trực tuyến bet-at-home.com, gã khổng lồ đồ uống Coca-Cola, nhà máy bia Veltins có trụ sở tại North Rhine Westphalia, và nhà sản xuất hiện tại của bộ quần áo đội hình Schalke, Adidas có trụ sở tại Đức .

Bài hát cổ động

[sửa | sửa mã nguồn]

"Blau und weiß, wie lieb ich Dich" (Blue and White How I Love You) và "Königsblauer S04" (Royal Blue S04) là các bài hát chính thức của đội bóng.

Ngoài ra còn một số bài hát không chính thức khác như:

  • "Oppa Pritschikowski"
  • "Wir sind Schalker"
  • "Keiner mag uns scheiß egal"
  • "Schalke ist die Macht".

Cũng có một bài hát được viết để dành riêng cho huyền thoại người Đan Mạch Ebbe Sand.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

17 Danh hiệu

Bundesliga

  • Winners(7) - 1934, 1935, 1937, 1939, 1940, 1942, 1958
  • Runners-up - 1933, 1938, 1941, 1972, 1977, 2001, 2005, 2007

DFB-Pokal

  • Winners(5) - 1937, 1972, 2001, 2002, 2011
  • Runners-up - 1935, 1936, 1941, 1942, 1955, 1969, 2005

Ligapokal

  • Winners(1) - 2005
  • Runners-up - 2001, 2002, 2007

DFL-super cup

  • Winners(1) - 2011
  • Tập tin:UEFA Cup (adjusted).png UEFA Cup/Cúp C3: 1
  • Winners(1) - 1997
  • xxxx32px]] UEFA Intertoto Cup: 2
  • Winners(2) - 2003, 2004

2. Fußball-Bundesliga

  • Winners - 1982, 1991

Youth

[sửa | sửa mã nguồn]
  • German Under 19 championship
    • Champions: 1976, 2006
    • Runners-up: 1975, 1980, 1981
  • German Under 17 championship
    • Champions: 1978, 2002
    • Runners-up: 1977, 1980
  • Under 19 Bundesliga West
    • Champions: 2006

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 5 tháng 7 năm 2022[6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Ralf Fährmann
2 HV Hà Lan Thomas Ouwejan
3 HV Áo Leo Greiml
4 TV Iceland Victor Pálsson
5 HV Na Uy Marius Lode
6 TV Đức Tom Krauß (mượn từ RB Leipzig)
8 TV Đức Danny Latza (đội trưởng)
9 Đức Simon Terodde
10 TV Uruguay Rodrigo Zalazar
11 Đức Marius Bülter
13 TM Đức Alexander Schwolow (mượn từ Hertha BSC)
14 TV Hàn Quốc Lee Dong-gyeong (mượn từ Ulsan Hyundai)
17 TV Đức Florian Flick
18 TV Kosovo Blendi Idrizi
20 TV Pháp Florent Mollet
21 Đức Marvin Pieringer
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Mali Ibrahima Cissé
23 TV Đức Mehmet-Can Aydın
24 TV Đức Dominick Drexler
28 TM Đức Justin Heekeren
29 TV Đức Tobias Mohr
33 HV Đức Malick Thiaw
34 TM Áo Michael Langer
35 HV Ba Lan Marcin Kamiński
40 Đức Sebastian Polter
41 HV Đức Henning Matriciani
42 TV Đức Kerim Çalhanoğlu
HV Thổ Nhĩ Kỳ Ozan Kabak
TV Đức Can Bozdoğan
TV Maroc Amine Harit
Wales Rabbi Matondo

Cầu thủ đang được cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Maroc Nassim Boujellab (tại HJK đến 31 tháng 12 năm 2022)
TV Áo Reinhold Ranftl (tại Austria Wien đến 30 tháng 6 năm 2023)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Bỉ Dries Wouters (tại Mechelen đến 30 tháng 6 năm 2023)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Schalke erhöht Stadionkapazität”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Supervisory Board”. FC Schalke 04.
  3. ^ a b c “Managing Board”. FC Schalke 04.
  4. ^ [www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/1-bundesliga/2018-19/fc-schalke-04-2/vereinsinformationen.html www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/1-bundesliga/2018-19/fc-schalke-04-2/vereinsinformationen.html] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ FC Schalke 04 - der Preis der Moral, tagesspiegel, 25.04.2014
  6. ^ “Der Kader des FC Schalke 04”. Schalke 04 (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức của Schalke 04
  • Website của các cổ động viên Schalke 04
  • Website các cổ động viên Schalke 04 ở Hà Lan Lưu trữ 2008-03-24 tại Wayback Machine
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Bóng đá ở Đức
Hiệp hội bóng đá Đức
Các giải đấu
  • Bundesliga
  • 2. Bundesliga
  • 3. Liga
  • Regionalliga
  • Oberliga
  • Verbandsliga
  • Landesliga
  • Bezirksoberliga
  • Gruppenliga
  • Bezirksliga
  • Kreisliga
  • Kreisklasse
Các giải đấu cúp
  • DFB-Pokal
  • DFL-Ligapokal
  • DFL-Supercup
  • Verbandspokal
Các đội tuyển quốc gia
  • Đội tuyển quốc gia
  • Đội B
  • Đội Olympic
  • U-21
  • U-20
  • Trẻ
    • U-19
    • U-18
    • U-17
    • U-16
    • U-15
Theo thành phố
  • Berlin
  • München
  • Vô địch
  • Câu lạc bộ
  • Lịch sử
  • Sân vận động
  • Thể loại cầu thủ
  • x
  • t
  • s
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức
Các câu lạc bộmùa giải 2024–25
  • FC Augsburg
  • Bayer Leverkusen
  • Bayern München
  • VfL Bochum
  • Borussia Mönchengladbach
  • Borussia Dortmund
  • Eintracht Frankfurt
  • SC Freiburg
  • 1. FC Heidenheim
  • TSG Hoffenheim
  • Holstein Kiel
  • RB Leipzig
  • Mainz 05
  • FC St. Pauli
  • VfB Stuttgart
  • Union Berlin
  • Werder Bremen
  • VfL Wolfsburg
Các câu lạc bộtrước đây
  • 1860 München
  • Alemannia Aachen
  • Arminia Bielefeld
  • Bayer 05 Uerdingen/KFC Uerdingen 05
  • Blau-Weiß 90 Berlin
  • Borussia Neunkirchen
  • Darmstadt 98
  • Dynamo Dresden
  • Fortuna Düsseldorf
  • Eintracht Braunschweig
  • Energie Cottbus
  • Fortuna Köln
  • Greuther Fürth
  • Hamburger SV
  • Hannover 96
  • Hansa Rostock
  • Hertha BSC
  • FC 08 Homburg
  • FC Ingolstadt
  • 1. FC Kaiserslautern
  • Karlsruher SC
  • Kickers Offenbach
  • 1. FC Köln
  • VfB Leipzig
  • Meidericher SV/MSV Duisburg
  • Preußen Münster
  • 1. FC Nürnberg
  • Rot-Weiss Essen
  • Rot-Weiß Oberhausen
  • SC Paderborn
  • 1. FC Saarbrücken
  • Schalke 04
  • Stuttgarter Kickers
  • Tasmania Berlin
  • Tennis Borussia Berlin
  • SSV Ulm
  • SpVgg Unterhaching
  • Waldhof Mannheim
  • Wattenscheid 09
  • Wuppertaler SV
Mùa giải
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
  • Thể loại Thể loại
    • Huấn luyện viên
    • Cầu thủ

Từ khóa » Cầu Thủ 04