Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Cân Bằng PTHH

Câu hỏi: Cân bằng PTHH sau: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Trả lời:

Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Fe(OH)2 nhé!

I. Khái niệm về chất Fe(OH)2

Fe(OH)2 được đọc với tên gọi là sắt(II) hidroxit. Hợp chất này được tạo ra khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat hóa hợp cùng với các ion hydroxit. Sắt(II) hidroxit là một chất rắn màu trắng, nhưng chỉ cần chút ít khí oxy sẽ tạo ra một vỏ ngoài màu xanh lá cây. Chất rắn khi bị oxy hoá trong không khí này đôi khi được gọi là “rỉ sắt màu xanh lá cây”.

Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Cân bằng PTHH

- Công thức phân tử: Fe(OH)2.

-Phân tử khối: 90 g/mol.

- Gồm nguyên tố Fe kết hơp với 2 nhóm -OH.

- Hợp chất sắt (II) hiđroxit là hợp chất trong đó sắt có mức oxi hóa +2.

II. Tính chất vật lí và nhận biết

- Là chất kết tủa màu trắng xanh, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đỏ khi có mặt không khí.

III. Tính chất hoá học 

- Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+ :

Fe2+ + 1e → Fe3+

- Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.

- Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).

Tính chất hóa học của Fe(OH)2 gồm:

1. Là bazơ không tan:

- Tan trong axit không có tính oxi hóa (HCl; H2SO4 loãng…) → muối sắt (II) và nước:

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Fe(OH)2 + 2H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O

- Là 1 hiđroxit kém bền nên bị nhiệt phân:

+ Trong điều kiện không có không khí:

Fe(OH)2 →  FeO + H2O (nhiệt độ)

+ Trong không khí:

4Fe(OH)2 + O2 →  2Fe2O3 + 4H2O (nhiệt độ)

2. Tính khử (do Fe có mức oxi hóa +2): khi tác dụng với 1 số chất oxi hóa mạnh như: HNO3; O2; H2SO4 đặc ….

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Fe(OH)2 + 4HNO3 đặc,nóng→ Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

IV. Cách điều chế Fe(OH)2: 

Cho dung dịch bazơ vào trong dung dịch muối sắt (II) ở trong điều kiện không có không khí:

+ Phương trình ion rút gọn:  Fe2+ + 2OH-  → Fe(OH)2

+ Phương trình hoá học:  FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chú ý: Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Do đó muốn có Fe(OH)2 tinh khiết phải điều chế trong điều kiện không có không khí.

V. Hợp chất Fe(II)

Tính chất hoá học của các hợp chất sắt (II):

1) Hợp chất Fe(II) có tính khử

–   Hợp chất sắt (II) sẽ tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong phản ứng hoá học ion Fe2+ có khả năng cho thêm 1 electron.

PTHH: Fe2+ + 1e → Fe3+

→ Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử.

–  Ở nhiệt độ thường, trong không khí (có O2, H2O), Fe(OH)2 bị oxi hoá thành Fe(OH)3

PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

–  Sục khí clo vào trong dung dịch muối FeCl2, muối Fe(II) bị oxi hóa thành muối Fe(III).

PTHH: 2FeCl2  + Cl2  → 2 FeCl3

–    Hợp chất Sắt(II) bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc nóng hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành muối Fe(III).

PTHH: 3FeO + 10HNO3  → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Cho từ từ dd FeSO4 vào dung dịch hỗn hợp ( KMnO4 + H2SO4), Fe2+ khử MnO4- thành Mn2+.

PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

2) Oxit và hidroxit sắt(II) đều có tính bazơ

Chúng đều tác dụng được với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối Fe(II).

PTHH: FeO + 2HCl  → FeCl2 + H2O

Từ khóa » Fe Hno3 đặc Nguội Ra No2