Fe + S → FeS | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
- HOT Ra mắt Sách tổng ôn 12 (2k8) toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)
Phản ứng Fe + S hay Fe ra FeS hoặc S ra FeS thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem:
Fe + S → FeS
Quảng cáo1. Phương trình hoá học của phản ứng Fe tác dụng với S
Fe + S →toFeS
Cách lập phương trình hoá học:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:
Fe0+S0→toFe+2S−2
Chất khử: Fe; chất oxi hoá: S.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử
- Quá trình oxi hoá: Fe0→Fe+2+ 2e
- Quá trình khử: S 0+ 2e→S−2
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá
1×1×Fe0→Fe+2+ 2eS 0+ 2e→S−2
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Fe + S →toFeS
2. Điều kiện để Fe tác dụng với S
Phản ứng giữa sắt và lưu huỳnh diễn ra ở điều kiện đun nóng.
3. Cách tiến hành thí nghiệm
Cho bột sắt trộn với S vào ống nghiệm rồi đun nóng ống nghiệm.
Quảng cáo4. Hiện tượng phản ứng
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
5. Tính chất hóa học của sắt
Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.
Fe → Fe+2+ 2e
Với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.
Fe → Fe+3 + 3e
5.1/ Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.
+ Tác dụng với lưu huỳnh: Fe0 + S0→toFe+2S−2
+ Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O20→toFe3O−24
+ Tác dụng với clo: 2Fe0 + 3Cl20→to2Fe+3Cl−13
Quảng cáo5.2/ Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, và không giải phóng H2. Ví dụ:
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Chú ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
5.3/ Tác dụng với dung dịch muối
Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đặc biệt:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
5.4/ Tác dụng với nước
Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.
3Fe + 4H2O →to<570oC Fe3O4 + 4H2
Fe + H2O →to> 570oCFeO + H2
Quảng cáo6. Bài tập liên quan
Câu 1: Cấu hình electron của Fe2+ là:
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d8 C. [Ar]3d5 D. [Ar]3d6
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cấu hình electron của Fe là[Ar]3d64s2
Fe nhường 2e lớp ngoài cùng để trở thành Fe2+
→ Cấu hình electron của Fe2+là[Ar]3d6
Câu 2:Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+.B. Fe2+, Fe và Fe3+.
C. Fe3+, Fe và Fe2+. D. Fe, Fe3+ và Fe2+.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
+) Fe đơn chất có số oxi hóa bằng 0 → có khả nhường 2e hoặc 3e → chỉ có tính khử → X là Fe
+) Fe2+ có khả năng nhường 1e để thành Fe3+ → có tính khử
Fe2+ có khả năng nhận 2e để thành Fe đơn chất → có tính oxi hóa
→ Z là Fe2+
+) Fe3+ chỉ có khả năng nhận 1e để trở thành Fe2+ hoặc nhận 3e để thành Fe đơn chất → Fe3+ chỉ có tính oxi hóa → Y là Fe3+
Câu 3:Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy. B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn. C. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. D. Có tính nhiễm từ.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Tính chất vật lý của sắt:
- Có màu trắng hơi xám.
- Dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC
- Là kim loại nặng, có khối lượng riêng d = 7,9 g/cm3
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Là kim loại có từ tính, bị nam châm hút.
→ Khẳng định sắt có màu vàng nâu là sai.
Câu 4: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là
A. 0,8045 B. 0,7560 C. 0,7320 D. 0,9800
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Fe + S →to FeS
nFeS = nS = nFe phản ứng = 0,2 mol
→ nFe dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
→ Chất rắn A gồm Fe dư: 0,1 mol và FeS: 0,2 mol
→ A phản ứng với HCl thu được khí gồm H2: 0,1 mol và H2S: 0,2 mol
Mkhí = 0,1.2+0,2.340,3=23,33
→ Tỉ khối của A với không khí là 0,8045.
Câu 5: Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
A. 25 ml. B. 50 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFe + mO = m oxit
→ 2,24 + mO = 3,04
→ mO = 0,8 gam
→ nO = 0,05 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố
Oxit + HCl → muối clorua + H2O
nHCl = nH (axit) = 2.nH2O = 2.nO = 2.0,05 = 0,1 mol
→ Vdd HCl 2M = 0,12 = 0,05 lít = 50 ml
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24 B. 2,8 C. 1,12 D. 0,56
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nFeCl3= 6,5162,5 = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = nFeCl3= 0,04 mol
→ mFe = 0,04.56 = 2,24 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Đặt công thức phân tử của oxit sắt là FexOy
nFe = 16,856 = 0,3 mol
nO2= 4,4822,4 = 0,2 mol → nO = 0,2.2 = 0,4 mol
→ x : y = nFe : nO = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
→ Công thức phân tử của oxit sắt là: Fe3O4
Câu 8: Kim loại Fe thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng B. HCl đặc, nguội
C. HNO3 đặc, nguội D. HCl loãng
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Fe thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Câu 9: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án D
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư→ Fe(NO3)3 + Ag
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 10: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2(đkc). Giá trị của m là:
A.24 gam B. 26 gam C. 20 gam D. 22 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm (Fe, O)
nFe = 16,856 = 0,3 mol
Bảo toàn electron cho phản ứng hòa tan X và dung dịch H2SO4
→ 3.nFe = 2.nO + 2.nSO2
→ 3.0,3 = 2.nO + 2.0,25
→ nO = 0,2 mol
→ mX = 56.0,3 + 16.0,2 = 20 gam
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
- Fe + I2 → FeI2
- 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3
- 2Fe + O2 → 2FeO
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2
- Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2
- Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2
- 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H3
- 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O
- 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
- Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
- Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O
- 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O
- Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
- Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
- Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
- Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
- Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
- Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
- Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
- Fe + H2O → FeO + H2 ↑
- 3Fe + 4H2O → 4H2 ↑ + Fe3O4
- 2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3 ↓
- Fe + 8HCl + Fe3O4 → 4FeCl2 + 4H2O
- 2Fe + 3F2 → 2FeF3
- 10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2 ↑
- Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO ↑ + FeCl3
- Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO ↑ +FeCl3
- Fe + Fe2O3 →3FeO
- Fe + Fe3O4 → 4FeO
- Fe + HgS → FeS + Hg
- 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3
- 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3
- Fe + 2HBr → H2 ↑ + FeBr2
- Fe + 2NaHSO4 → H2 ↑ + Na2SO4 + FeSO4
-
Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán, lý, hóa, văn, sử, địa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đs
199,000 VNĐ
1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đ
199,000 VNĐ
Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023
4.5 (243)
799,000đ
199,000 VNĐ
xem tất cả trang trước trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp Đề thi, giáo án các lớp các môn học- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
Từ khóa » Fe Tác Dụng Với S đun Nóng
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng), Thu được Sản Phẩm Là
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng), Thu được Sản Phẩm LàA ...
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng), Thu được Sản ...
-
Fe + S → FeS | , Phản ứng Hoá Hợp, Phản ứng Oxi-hoá Khử
-
Cho Fe Tác Dụng Với S đun Nóng Thu được Chất X ...
-
A. Fe2S3. B. FeS. C. FeS2. D. Fe2(SO4)3.
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng), Thu được Sản Phẩm Là
-
Fe + S → FeS - Cân Bằng Phương Trình Hoá Học - Haylamdo
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng Trong điều Kiện Không Có Oxi ...
-
Fe + S → FeS - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Khi đun Nóng, Fe Tác Dụng Với S Thu được Hợp Chất Có Công Thức Là
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng), Thu được Sản Phẩm Là
-
Đun Nóng Hỗn Hợp Gồm 28 Gam Bột Sắt Và 3,2 Gam Bột Lưu Huỳnh đến
-
Sắt Tác Dụng Với Lưu Huỳnh (đun Nóng), Thu được Sản Phẩm Là