Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Có thể bạn quan tâm
Fe2O3 ra Fe2(SO4)3: Fe2O3 tác dụng H2SO4
- 1. Phương trình phân tử phản ứng Fe2O3 + H2SO4
- Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
- 2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch H2SO4
- 3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch H2SO4
- 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- 5. Tính chất hóa học của Fe2O3
- 5.1. Tính oxit bazơ Fe2O3
- 5.2. Tính oxi hóa của Fe2O3
- 6. Bài tập vận dụng liên quan
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác nhất.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ chất khí đó là
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng gì
- Muối sắt 3 được tạo thành khi cho sắt tác dụng với
- Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
1. Phương trình phân tử phản ứng Fe2O3 + H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch H2SO4
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch H2SO4
Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Chất rắn màu đen của oxit sắt III (Fe2O3) tan dần trong dung dịch.
5. Tính chất hóa học của Fe2O3
Fe2O3 là một oxit của sắt, Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxit tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.
Công thức phân tử: Fe2O3
Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.
5.1. Tính oxit bazơ Fe2O3
Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
5.2. Tính oxi hóa của Fe2O3
Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe(OH)2
Xem đáp ánĐáp án CPhương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3+ 3H2O
FeO + 4HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3+ NO2↑+ 2H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 đặc nóng → 9Fe(NO3)3+ NO2↑+ 14H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Câu 2. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3, AgNO3
Xem đáp ánĐáp án BPhương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 3. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe2O3
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO
Xem đáp ánĐáp án BCho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+:
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3+ 1e
Câu 4. Cho hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag, Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xong thấy Fe và Cu tan hết nhưng khối lượng Ag lại tăng lên. Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì
A. AgNO3
B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3
D. Cu(NO3)2
Xem đáp ánĐáp án AKhối lượng Ag tăng lên chứng tỏ chất tan BB chứa ion Ag+ đã bị Fe và Cu đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó.
→ Chất tan B là AgNO3
Phương trình hoá học:
Fe + 2AgNO3 ⟶ Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Cu + 2AgNO3⟶Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Câu 5. Cho các chất Al, Fe, Cu, khí Cl2, dung dịch KOH, dung dịch HNO3 loãng. Chất tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+ là
A. Al, dung dịch KOH.
B. Al, dung dịch KOH, khí Cl2.
C. Al, dung dịch HNO3, khí Cl2.
D. Al, dung dịch KOH, dung dịch HNO3, khí Cl2.
Xem đáp ánĐáp án DCâu 6. Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. HNO3.
Xem đáp ánĐáp án ADo Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên phản ứng trước.
Do dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 1 chất tan và còn lại chất rắn nên Fe phản ứng vừa hết hoặc dư, Cu chưa phản ứng, HNO3 hết
=> Dung dịch sau phản ứng gồm Fe(NO3)2
Câu 7. Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:
A. 0,28 gam
B. 1,68 gam
C. 4,20 gam
D. 3,64 gam
Xem đáp ánĐáp án DSau phản ứng lượng sắt hòa tan tối đa Fe nên sau phản ứng muối thu được là muối Fe (III)
Phương trình phản ứng ion
3Fe + 8H+ 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,045 0,15 0,03
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,005 0,01 mol
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,015 ← (0,15 - 4.0,03)
nFe = 0,045 + 0,005 + 0,015 = 0,065
=> mFe = 3,64
Câu 8. Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất. (5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Xem đáp ánĐáp án B(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 9. Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Xem đáp ánĐáp án CSắt cháy trong Clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)
Câu 10. Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Xem đáp ánĐáp án APhương trình phản ứng liên quan
A. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
B. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
D. Fe + Al2(SO4)3 không phản ứng
Câu 11. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Xem đáp ánĐáp án BCác phản ứng xảy ra:
Cu (dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Fe (dư) → Fe(NO3)2 + Cu
Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.
Câu 12. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau
C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2
Xem đáp ánĐáp án C: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí:2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaClCâu 13. Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Xem đáp ánĐáp án CnFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1)
1 3mol
0,1 nCO2
nCO2 = 0,3 mol
Do Ca(OH)2 dư => Phản ứng tạo thành kết tủa
Phương trình phản ứng hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
1 1 mol
0,3 nCaCO3 =? mol
Ta có xét số mol CO2 ở 2 phương trình ta có: nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol
=> nCaCO3 = 0,3 mol
=> m = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g
Câu 14. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa nâu đỏ, không tan trong NH3 dư.
B. Có kết tủa keo trắng, rồi tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa nâu đỏ, rồi tan trong NH3 dư.
D. Có kết tủa keo trắng, không tan trong NH3 dư.
Xem đáp ánĐáp án AFeCl3 + 3NH3 +3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl
Fe(OH)3 là kết tủa màu đỏ nầu, không bị tan trong NH3
Câu 15. Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
A. Zn, Ag và Cu
B. Zn, Mg và Cu
C. Zn, Mg và Ag
D. Mg, Cu và Ag
Xem đáp ánĐáp án BKhi cho hỗn hợp trên vào CuCl2 thì phản ứng theo thứ tự :
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
→ rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư
Câu 16. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit sunfuric loãng?
A. Tác dụng với nhiều kim loại tạo muối và giải khóng khí hiđro
B. Tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối và giải phóng khí sunfurơ
C. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
Xem đáp ánĐáp án BB. Tác dụng với hầu hết kim loại (kim loại đứng trước hidro) tạo muối và giải phóng khí hidro
Câu 17. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra?
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Xem đáp ánĐáp án CCác chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
13H2SO4 + 8Fe(OH)2 → 4Fe2(SO4)3 + 20H2O + H2S
2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
4H2SO4 + 2FeSO3 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
Xem đáp ánĐáp án CCho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra Þ trong Z có chứa Fe.
Vì lượng Fe còn dư sau phản ứng nên khi cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thì dung dịch Y thu được chỉ có chứa Fe(NO3)2.
Câu 19. Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Xem đáp ánĐáp án DCác phản ứng tạo kết tủa:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl
H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl
Câu 20. Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 3,25.
B. 8,45.
C. 4,53.
D. 6,5.
Xem đáp ánĐáp án AnFe2(SO4)3 = 0,03 mol → nFe3+= 0,06 mol
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ (1)
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe (2)
Theo (1): nZn=1/2nFe3+ = 0,03 mol
Đặt nFe sinh ra = x mol => nZn (2) = x mol
mdung dịch tăng = mZn – mFe = 2,13
=> 0,03.65 + 65x – 56x = 2,13 => x = 0,02
=> mZn = mZn (1) + mZn (2) = 65.(0,03 + 0,02) = 3,25 gam
.........................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
- FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- Fe2O3 + CO → Fe + CO2
- Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
Từ khóa » Fe2o3 H2so4 Loãng Hiện Tượng
-
Fe2O3 + H2SO4 | Fe2(SO4)3 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O - THPT Sóc Trăng
-
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O | , Phản ứng Trao đổi
-
Cho Fe2O3 Tác Dụng Với Dd H2SO4 Hiện Tượng Hoá Hoc Xảy Ra Là
-
Phương Trình Hóa Học: Fe2O3 +3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
-
3) ) Nhỏ Dd H2SO4 Vào ống Nghiệm Chứa Bột Fe2O3. Nêu Hiện ...
-
Nêu Hiện Tượng, Viết Phương Trình Hóa Học Xảy Ra (nếu Có) Khi
-
Khi Cho Fe2O3 + H2So4 Đặc Nóng, Fe2O3 + H2So4 Đặc ...
-
FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNG CÓ RA SO2 KHÔNG?
-
Fe2o3 Tác Dụng Với Dung Dịch H2SO4 Tạo Thành Dung Dịch Màu Gì
-
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O - CungDayThang.Com
-
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O - Đọc Thú Vị
-
Fe2O3 Tác Dụng Với H2SO4 Loãng - YouTube
-
Fe2O3 Tác Dụng Với H2So4 Đặc Nóng