Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2OFe2O3 ra FeCl3Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Fe2O3 HCl: Fe2O3 tác dụng HCl

  • 1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HCl
  • Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
  • 3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
  • 4. Hiện tượng phản ứng 
  • 5. Thông tin kiến thức về Fe2O3
    • 5.1. Tính chất hóa học của Fe2O3
    • 5.2.Trạng thái tự nhiên
    • 5.3. Ứng dụng Sắt III Oxit
    • 5.4. Điều chế Sắt III Oxit
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan 

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O là phản ứng hóa học giữa sắt (III) oxit và dung dịch axit HCl, sản phẩm thu được là muối sắt (III). Đây cũng là một phương trình cơ bản hay xuất hiện trong các dạng bài tập, các bạn học sinh lưu ý viết và cân bằng đúng phương trình.

>> Tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây
  • Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng có hiện tượng sau
  • Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là

1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HCl

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl

Cho vào đáy ống nghiệm một ít oxit bazơ Fe2O3 thêm 1-2 ml dung dịch axit, sau đó lắc nhẹ.

4. Hiện tượng phản ứng 

Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.

5. Thông tin kiến thức về Fe2O3

5.1. Tính chất hóa học của Fe2O3

Fe2O3 là một oxit của sắt, Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxit tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.

Công thức phân tử: Fe2O3

Tính oxit bazơ

Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Tính oxi hóa

Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

5.2.Trạng thái tự nhiên

Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan) và quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O).

5.3. Ứng dụng Sắt III Oxit

Fe2O3 có vai trò rất quan trọng trong việc tạo màu cho các loại men gốm sứ và giúp làm giảm rạn men; dùng để luyện gang, thép.

5.4. Điều chế Sắt III Oxit

Fe2O3 có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.

Nhiệt phân Fe(OH)3

2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)​ Fe2O3 + 3H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

B. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội

Xem đáp ánĐáp án B

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

Câu 2. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp ánĐáp án B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 3. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp ánĐáp án D: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Phương trình phản ứng minh họa

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 4. Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là

A. Mg.

B. Al.

C. Zn.

D. Fe.

Xem đáp ánĐáp án D

Phương trình phản ứng liên quan

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (Y)

Fe + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp ánĐáp án D

A. Mất màu tím KMnO4

18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O → 6MnO2 + 5Fe2(SO4)3 + 8Fe(OH)3 + 3K2SO4

B. Mất màu da cam K2Cr2O7

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

C. Mất màu dung dịch Br2

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

Câu 6. Hòa tan 5 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 0,56 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

A. 8 gam.

B. 7 gam.

C. 6 gam.

D. 7,5 gam.

Xem đáp ánĐáp án C

nH2 (đktc) = 0,56:22,4 = 0,025 (mol)

Phương trình hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,025 (mol) → mFe = 0,025.56 = 1,4 (g)

→ mFe2O3 = mhh - mFe = 5 - 1,4 = 3,6 (g) → nFe2O3 = 3,6 : 160 = 0,0225 (mol)

Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,025 (mol)

Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,025 = 0,05 (mol)

Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,025 (mol) và FeCl3: 0,05 (mol)

Phương trình phản ứng hóa học

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

Bảo toàn nguyên tố "Fe": 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,025 + 0,05)/2 = 0,0375 (mol)

→ mFe2O3 = 0,0375.160 = 6 (g)

Câu 7.Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:

(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

(2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.

(3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.

(4) Trong tự nhiên crom ở dạng đơn chất.

(5) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3.

(6) Crom có thể cắt được thủy tinh.

A. 1, 3, 4, 6.

B. 1, 3, 6.

C. 1, 2, 5.

D. 1, 2, 3, 6.

Xem đáp ánĐáp án C

Những câu đúng là

1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.

6) Crom có thể cắt được thủy tinh.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách

A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng.

C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.

D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.

Xem đáp ánĐáp án A

Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

Phương trình phản ứng hóa học

H2SO4 + 2NaCl ⟶ 2HCl + Na2SO4

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?

A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.

C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.

Xem đáp ánĐáp án B: HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.

Câu 10. Cho các phản ứng hóa học sau:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Xem đáp ánĐáp án A

Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Câu 11. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z. Tổng số phương trình hóa học xảy ra là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Xem đáp ánĐáp án B

Phương trình phản ứng :

(1) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Dung dịch Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3 dư

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z → Z gồm Ag, Cu và Fe dư

(3) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

(4) Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

(5) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ có 5 phản ứng hóa học xảy ra

Câu 12. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 69,23%

B. 34,60%

C. 38,46%

D. 51,92%

Xem đáp ánĐáp án A

nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn electron

3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)

mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol

⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%

Câu 13. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp ánĐáp án B

Các phương trình phản ứng xảy ra:

Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

Câu 14. Dãy các chất và dung dịch nào dưới đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl đặc; HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2; HNO3 nóng; H2SO4 đặc, nguội

C. S; H2SO4 đặc nóng; HCl loãng

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp ánĐáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

2Fe + 3Cl2 →  2FeCl3

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 15. Cho 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học, biết rằng:

A, B tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro

C, D không có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng kim loại A

D tác dụng được với dung dịch muối của C là giải phóng kim loại C

Kim loại có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại là:

A. Kim loại D

B. Kim loại B

C. Kim loại C

D. Kim loại A

Xem đáp ánĐáp án C

A, B phản ứng được với  H2SO4 loãng => A, B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học

C, D không phản ứng với H2SO4 loãng  => C, D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học

=> X, Y có tinh khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh C và D

D đẩy được C ra khỏi muối của D => D có tính khử mạnh hơn C

=> C là có tính khử yếu nhất

Câu 16. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại sau: Al, Na, Cu

A. Nước

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch HCl

D. dung dịch H2SO4

Xem đáp ánĐáp án A

Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho nước vào từng kim loại

Kim loại nào không tan là Cu, Al

Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Na

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Cho dung dịch NaOH ở ống nghiệm đã nhận biết được Na vào 2 kim loại còn lại: Al, Cu

Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

A. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.

B. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.

C. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

D. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.

Xem đáp ánĐáp án D

C. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl.

Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa màu xanh tạo thành.

D.  H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.

Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

B. BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl.

Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa trắng tạo thành.

A.  2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

Hiện tượng sau phản ứng: có khí thoát ra khỏi dung dịch.

Vậy thí nghiệm ứng với đề bài là: “Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3”.

Câu 18. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện

A. kết tủa màu nâu đỏ.

B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dẩn sang màu nâu đỏ.

C. kết tủa màu trắng hơi xanh.

D. kết tủa màu xanh lam

Xem đáp ánĐáp án A

Khi ta cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu nâu đỏ.

Ta có phương trình phản ứng:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl

................................

Để có thể vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan, bạn đọc cần nắm chắc các phương trình phản ứng. Từ đó học tập môn Hóa học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình, cũng như lý thuyết liên quan dưới đây.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình hóa học liên quan 

  • Fe2O3 + CO → Fe + CO2
  • Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
  • Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
  • Fe3O4 + CO → FeO + CO2
  • Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, vận dụng cân bằng phương trình vào các dạng câu hỏi bài tập liên quan.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Từ Fe Nêu 3 Phương Pháp điều Chế Fecl3