FeCl3 Tác Dụng Với Dung Dịch Nào Sau đây Tạo Kết Tủa

Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu

Nội dung chính Show
  • 1. Dung dịch FeCl3 là gì?
  • 2. Dung dịch FeCl3 có màu gì?
  • 3. Tính chất vật lý
  • 4. Tính chất hóa học
  • 5. Điều chế
  • 6. Ứng dụng của muối FeCl3

A.nâu đỏ.

B.trắng.

C.xanh thẫm.

D.trắng xanh.

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là:

A.

B.

C.

D.

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là :

A.

B.

C.

D.

–Sắt 3 clorua khi dạng khan là những vẩy tinh thể có màu nâu đen.FeCl3 có tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn. Đặc biệt, FeCl3 với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphase.

–Khi ta cho dung dịch FeCl₃ tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu nâu đỏ.

–Ta có phương trình phản ứng:

FeCl₃ + 3NaOH→ Fe(OH)₃↓ nâuđỏ + 3NaCl

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về FeCl3 nhé.

1. Dung dịch FeCl3 là gì?

–Tên gọi của FeCl3 là Sắt (III) clorua. Đây là một loại hợp chất muối axit của sắt, khi tan trong nước sẽ sinh ra nhiệt. Khi sắt ba clorua ở dạng khan là những tinh thể có màu nâu đen hoặc với hợp chất ngậm nước FeCl3.6H2O có hình dạng là phiến lớn hình 6 mặt.

–Ferric Chloride trong công nghiệp 30% còn gọi là chất keo tụ. Đây là hóa chất tạo bông có trong các hệ thống xử lý nước thải.

FeCl3 có màu gì?

–Cấu tạo phân tử

2. Dung dịch FeCl3 có màu gì?

–Sắt 3 clorua khi dạng khan là những vẩy tinh thể có màu nâu đen.Ở dạng lỏng sẽ có màu nâu sẫm, trong hoặc sánh. Màu sắc của sắt 3 clorua còn là tinh thể phụ thuộc vào góc nhìn: bởi khi ánh sáng phản chiếu thì các tinh thể có màu xanh đậm, nhưng bằng ánh sáng truyền qua sẽ có màu tím đỏ.

3. Tính chất vật lý

– Dung dịch này có màu nâu đen, có mùi đặc trưng và độ nhớt cao.

– Có khối lượng mol 162.2 g/mol (ở dạng khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)

– Có khối lượng riêng là 2.898 g/cm3 (ở dạng khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)

– Điểm nóng chảy 306°C (ở dạng khan) và 37°C (ngậm 6 nước)

– Điểm sôi là 315°C

– Tan được trong nước, Ethanol, Methanol và nhiều dung môi khác.

4. Tính chất hóa học

Tính chất chung của hợp chất này chính là tính oxi hoá.

Chúng ta sẽ cho hợp chất sắt (III) clorua tác dụng với sắt thông qua thí nghiệm sau: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.

2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2

-Khi đó FeCl3 sẽ tác dụng với Cu tạo ra muối sắt (II) clorua và đồng clorua.

Cu+ 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

-Khi FeCl3 được sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vấn đục.

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S

-Khi FeCl3 được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ có xuất hiện dung dịch màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

5. Điều chế

Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:

2Fe + 3Cl2 → 2FeC3

2Fe + 6H2O + 6NO2Cl⟶ 3H2 + 6HNO3+ 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

Điều chế từ hợp chất Fe(III) với axit HCl:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2 + 3HCl + 5HNO3⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3.

6. Ứng dụng của muối FeCl3

- Dùng trong công nghệ xử lý nước các ngành công nghiệp xi mạ, dệt nhuộm, giấy, in…

- Dùng trong công nghệ xử lý nước, phụ gia thuốc trừ sâu, sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất bo mạnh

- Trong xử lý nước thải và xử lý nước uống thì sắt (III) clorua trong nước phản ứng với các ion hydroxit để tạo thành mootl floc hydroxit có thẻ loại bỏ vật liệu bị đình chỉ

- Ở dạng khan thì nó được sử dụng như là một thuốc thử làm khô trong các phản ứng nhất định

- Một ứng dụng khác nữa là dùng trong xi mạ, ngoài ra nó còn được dùng như một chất lọc trong hydrometalluargy

- Sắt (III) clorua cho khắc in ống đồng hình trụ được sử dụng trong ngành công nghiệp in ấn, được sử dụng để làm cho bảng mạch in (PCBs)

- Được sử dụng trong thực tế thú y điều trị overcropping móng vuốt của động vật, đặc biệt là khi kết quả overcropping trong chảy máu.Chống ăn mòn của thép không gỉ và hợp kim khác

- Clorua sắt (III) được sử dụng như là chất xúc tác sản xuất nhựa PVC

Từ khóa » Số Chất Tác Dụng Với Fecl3 Tạo Kết Tủa