Felix Brych – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Felix Brych
Brych vào năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Dr. Felix Brych
Sinh 3 tháng 8, 1975 (50 tuổi)München, Tây Đức
Nghề nghiệp khác Luật sư
Trong nước
Các năm Giải Vai trò
1999– DFB Trọng tài
2001– 2. Bundesliga Trọng tài
2004– Bundesliga Trọng tài
Quốc tế
Các năm Giải Vai trò
2007– FIFA Trọng tài

Felix Brych (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1975) là một trọng tài bóng đá người Đức. Ông là trọng tài của SV Am Hart München thuộc Hiệp hội bóng đá Bayern. Ông là trọng tài FIFA cũng như là trọng tài cấp cao của UEFA.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu sử tại dfb.de (bằng tiếng Đức)
  • Tiểu sử tại worldfootball.net
  • x
  • t
  • s
Trọng tài giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21
  • Deniz Aytekin
  • Florian Badstübner
  • Benjamin Brand
  • Felix Brych
  • Benjamin Cortus
  • Bastian Dankert
  • Christian Dingert
  • Marco Fritz
  • Manuel Gräfe
  • Robert Hartmann
  • Patrick Ittrich
  • Sven Jablonski
  • Harm Osmers
  • Martin Petersen
  • Daniel Schlager
  • Markus Schmidt
  • Robert Schröder
  • Daniel Siebert
  • Sascha Stegemann
  • Tobias Stieler
  • Sören Storks
  • Tobias Welz
  • Frank Willenborg
  • Guido Winkmann
  • Felix Zwayer
  • x
  • t
  • s
Trọng tài ưu tú UEFA
  • Deniz Aytekin (Đức)
  • Benoît Bastien (Pháp)
  • Felix Brych (Đức)
  • Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Willie Collum (Scotland)
  • Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
  • Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)
  • Orel Grinfeld (Israel)
  • Ovidiu Hațegan (România)
  • Sergei Karasev (Nga)
  • István Kovács (România)
  • Ivan Kružliak (Slovakia)
  • Björn Kuipers (Hà Lan)
  • Aleksei Kulbakov (Belarus)
  • Danny Makkelie (Hà Lan)
  • Szymon Marciniak (Ba Lan)
  • Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha)
  • Michael Oliver (Anh)
  • Daniele Orsato (Ý)
  • Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
  • Damir Skomina (Slovenia)
  • Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
  • Tobias Stieler (Đức)
  • Anthony Taylor (Anh)
  • Clément Turpin (Pháp)
  • Slavko Vinčić (Slovenia)
  • Felix Zwayer (Đức)
Các giải đấu
  • x
  • t
  • s
Trọng tài tại Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
AFC
  • Ravshan Irmatov
  • Nishimura Yuichi
CAF
  • Djamel Haimoudi
CONCACAF
  • Joel Aguilar
CONMEBOL
  • Diego Abal
  • Enrique Osses
UEFA
  • Felix Brych
  • Björn Kuipers
  • Pedro Proença
  • Howard Webb
  • x
  • t
  • s
Trọng tài tại giải vô địch bóng đá thế giới 2014
AFC
  • Ravshan Irmatov
  • Nishimura Yuichi
  • Nawaf Shukralla
  • Ben Williams
CAF
  • Noumandiez Doué
  • Bakary Gassama
  • Djamel Haimoudi
CONCACAF
  • Joel Aguilar
  • Mark Geiger
  • Marco Antonio Rodríguez
CONMEBOL
  • Enrique Osses
  • Néstor Pitana
  • Wilmar Roldán
  • Sandro Ricci
  • Carlos Vera
OFC
  • Peter O'Leary
UEFA
  • Felix Brych
  • Cüneyt Çakır
  • Jonas Eriksson
  • Björn Kuipers
  • Milorad Mažić
  • Pedro Proença
  • Nicola Rizzoli
  • Carlos Velasco Carballo
  • Howard Webb
  • x
  • t
  • s
Trọng tài tại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
  • Martin Atkinson (Anh)
  • Felix Brych (Đức)
  • Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Mark Clattenburg (Anh)
  • Willie Collum (Scotland)
  • Jonas Eriksson (Thụy Điển)
  • Ovidiu Hațegan (România)
  • Sergei Karasev (Nga)
  • Viktor Kassai (Hungary)
  • Pavel Královec (Cộng hòa Séc)
  • Björn Kuipers (Hà Lan)
  • Szymon Marciniak (Ba Lan)
  • Milorad Mažić (Serbia)
  • Svein Oddvar Moen (Na Uy)
  • Nicola Rizzoli (Ý)
  • Damir Skomina (Slovenia)
  • Clément Turpin (Pháp)
  • Carlos Velasco Carballo (Tây Ban Nha)
  • x
  • t
  • s
Trọng tài tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
AFC
  • Fahad Al-Mirdasi
  • Alireza Faghani
  • Ravshan Irmatov
  • Mohammed Abdulla Hassan Mohamed
  • Satō Ryūji
  • Nawaf Shukralla
CAF
  • Mehdi Abid Charef
  • Malang Diedhiou
  • Bakary Gassama
  • Gehad Grisha
  • Janny Sikazwe
  • Bamlak Tessema Weyesa
CONCACAF
  • Joel Aguilar
  • Mark Geiger
  • Jair Marrufo
  • Ricardo Montero
  • John Pitti
  • César Arturo Ramos
CONMEBOL
  • Julio Bascuñán
  • Enrique Cáceres
  • Andrés Cunha
  • Néstor Pitana
  • Sandro Ricci
  • Wilmar Roldán
OFC
  • Matthew Conger
  • Norbert Hauata
UEFA
  • Felix Brych
  • Cüneyt Çakır
  • Sergei Karasev
  • Björn Kuipers
  • Szymon Marciniak
  • Antonio Mateu Lahoz
  • Milorad Mažić
  • Gianluca Rocchi
  • Damir Skomina
  • Clément Turpin
  • x
  • t
  • s
Trọng tài tại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
  • Felix Brych (Đức)
  • Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
  • Andreas Ekberg (Thụy Điển)
  • Orel Grinfeld (Israel)
  • Ovidiu Hațegan (România)
  • Sergei Karasev (Nga)
  • István Kovács (România)
  • Björn Kuipers (Hà Lan)
  • Danny Makkelie (Hà Lan)
  • Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha)
  • Michael Oliver (Anh)
  • Daniele Orsato (Ý)
  • Fernando Rapallini (Argentina)
  • Daniel Siebert (Đức)
  • Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
  • Anthony Taylor (Anh)
  • Clément Turpin (Pháp)
  • Slavko Vinčić (Slovenia)
  • x
  • t
  • s
Trọng tài trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Thời đại Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
  • 1956: Arthur Edward Ellis (Anh)
  • 1957: Leo Horn (Hà Lan)
  • 1958: Albert Alsteen (Bỉ)
  • 1959: Albert Dusch (Tây Đức)
Thập niên 1960
  • 1960: Jack Mowat (Scotland)
  • 1961: Gottfried Dienst (Thụy Sĩ)
  • 1962: Leo Horn (Hà Lan)
  • 1963: Arthur Holland (Anh)
  • 1964: Josef Stoll (Áo)
  • 1965: Gottfried Dienst (Thụy Sĩ)
  • 1966: Rudolf Kreitlein (Tây Đức)
  • 1967: Kurt Tschenscher (Tây Đức)
  • 1968: Concetto Lo Bello (Ý)
  • 1969: José María Ortiz de Mendíbil (Tây Ban Nha)
Thập niên 1970
  • 1970: Concetto Lo Bello (Ý)
  • 1971: Jack Taylor (Anh)
  • 1972: Robert Helles (Pháp)
  • 1973: Milivoje Gugulović (Nam Tư)
  • 1974: Vital Loraux (Bỉ) & Alfred Delcourt (Bỉ)
  • 1975: Michel Kitabdjian (Pháp)
  • 1976: Károly Palotai (Hungary)
  • 1977: Robert Wurtz (Pháp)
  • 1978: Charles Corver (Hà Lan)
  • 1979: Erich Linemayr (Áo)
Thập niên 1980
  • 1980: António Garrido (Bồ Đào Nha)
  • 1981: Károly Palotai (Hungary)
  • 1982: Georges Konrath (Pháp)
  • 1983: Nicolae Rainea (România)
  • 1984: Erik Fredriksson (Thụy Điển)
  • 1985: André Daina (Thụy Sĩ)
  • 1986: Michel Vautrot (Pháp)
  • 1987: Alexis Ponnet (Bỉ)
  • 1988: Luigi Agnolin (Ý)
  • 1989: Karl-Heinz Tritschler (Tây Đức)
Thập niên 1990
  • 1990: Helmut Kohl (Áo)
  • 1991: Tullio Lanese (Ý)
  • 1992: Aron Schmidhuber (Đức)
Thời đại UEFA Champions League, 1992–đến nay
Thập niên 1990
  • 1993: Kurt Röthlisberger (Thụy Sĩ)
  • 1994: Philip Don (Anh)
  • 1995: Ion Crăciunescu (România)
  • 1996: Manuel Díaz Vega (Tây Ban Nha)
  • 1997: Sándor Puhl (Hungary)
  • 1998: Hellmut Krug (Đức)
  • 1999: Pierluigi Collina (Ý)
Thập niên 2000
  • 2000: Stefano Braschi (Ý)
  • 2001: Dick Jol (Hà Lan)
  • 2002: Urs Meier (Thụy Sĩ)
  • 2003: Markus Merk (Đức)
  • 2004: Kim Milton Nielsen (Đan Mạch)
  • 2005: Manuel Mejuto González (Tây Ban Nha)
  • 2006: Terje Hauge (Na Uy)
  • 2007: Herbert Fandel (Đức)
  • 2008: Ľuboš Micheľ (Slovakia)
  • 2009: Massimo Busacca (Thụy Sĩ)
Thập niên 2010
  • 2010: Howard Webb (Anh)
  • 2011: Viktor Kassai (Hungary)
  • 2012: Pedro Proença (Bồ Đào Nha)
  • 2013: Nicola Rizzoli (Ý)
  • 2014: Björn Kuipers (Hà Lan)
  • 2015: Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • 2016: Mark Clattenburg (Anh)
  • 2017: Felix Brych (Đức)
  • 2018: Milorad Mažić (Serbia)
  • 2019: Damir Skomina (Slovenia)
Thập niên 2020
  • 2020: Daniele Orsato (Ý)
  • 2021: Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha)
  • x
  • t
  • s
Trọng tài trận chung kết Cúp bóng đá Đức
  • 1935: Birlem
  • 1936: Zacher
  • 1937: Grabler
  • 1938: Rühle
  • 1939: Schütz
  • 1940: Pennig
  • 1941: Fink
  • 1942: Multer
  • 1943: Schmetzer
  • 1953: Reinhardt
  • 1954: Dusch
  • 1955: Treichel
  • 1956: Loser
  • 1957: Dusch
  • 1958: Treichel
  • 1959: Schulenburg
  • 1960: Dusch
  • 1961: Sparing
  • 1962: Seekamp
  • 1963: Kreitlein
  • 1964: Malka
  • 1965: Jacobi
  • 1966: Schulenburg
  • 1967: Niemeyer
  • 1968: Riegg
  • 1969: H. Fritz
  • 1970: Schulenburg
  • 1971: Biwersi
  • 1972: Aldinger
  • 1973: Tschenscher
  • 1974: Weyland
  • 1975: Horstmann
  • 1976: Eschweiler
  • 1977: Frickel & Ohmsen
  • 1978: Redelfs
  • 1979: Linn
  • 1980: Aldinger
  • 1981: Joos
  • 1982: Hennig
  • 1983: Engel
  • 1984: Roth
  • 1985: Föckler
  • 1986: Pauly
  • 1987: Gabor
  • 1988: Heitmann
  • 1989: Tritschler
  • 1990: Neuner
  • 1991: Schmidhuber
  • 1992: Heynemann
  • 1993: Merk
  • 1994: Amerell
  • 1995: Strigel
  • 1996: Krug
  • 1997: Steinborn
  • 1998: Strampe
  • 1999: Aust
  • 2000: Berg
  • 2001: Albrecht
  • 2002: Wack
  • 2003: Fröhlich
  • 2004: Fandel
  • 2005: Meyer
  • 2006: Fandel
  • 2007: Weiner
  • 2008: Kircher
  • 2009: Fleischer
  • 2010: Kinhöfer
  • 2011: Stark
  • 2012: Gagelmann
  • 2013: Gräfe
  • 2014: Meyer
  • 2015: Brych
  • 2016: M. Fritz
  • 2017: Aytekin
  • 2018: Zwayer
  • 2019: Stieler
  • 2020: Welz
  • 2021: Brych
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • VIAF
  • GND
Nhân vật
  • DDB
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Felix_Brych&oldid=67509552” Thể loại:
  • Sinh năm 1975
  • Nhân vật còn sống
  • Trọng tài bóng đá Đức
  • Nhân vật thể thao từ München
  • Trọng tài UEFA Champions League
  • Trọng tài UEFA Europa League
  • Trọng tài bóng đá Thế vận hội
  • Trọng tài bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012
  • Trọng tài giải vô địch bóng đá thế giới 2014
  • Trọng tài giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
  • Trọng tài giải vô địch bóng đá thế giới 2018
  • Trọng tài giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Đức (de)
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Felix Brych 35 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Trọng Tài Felix Brych