Femalto - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-34158-20

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Femalto Gửi thông tin thuốc Femalto FemaltoNhóm thuốc: Khoáng chất và VitaminDạng bào chế:Dung dịch uốngĐóng gói:Ống 0,5ml, 1ml, 2ml, 5ml. Hộp 5 ống, 10 ống, 20 ống, 30 ống, 40 ống, 50 ống. Lọ 30ml, lọ 60ml, hộp 1 lọ.

Thành phần:

Mỗi 1ml dung dịch chứa sắt nguyên tố (dưới dạng Sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50mg SĐK:VD-34158-20
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Solufemo được sử dụng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt.Điều trị và dự phòng thiếu sắt khi mang thai. Sản phẩm này chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ sau mười ba tuần đầu tiên.Bổ sung sắt trong các trường hợp có nhu cầu sử dụng sắt tăng cao như thời kỳ cho con bú, sau khi mắc bệnh nặng hoặc thiếu dinh dưỡng.Tính chất dược lực họcCác phức hợp hydroxit - sắt đa phân tử (III) được bao quanh một cách lỏng lẻo bởi một số phân tử polymaltose không liên kết cộng hóa trị dẫn đến tạo thành một phân tử có khối lượng phân tử tổng thể (Mw) xấp xỉ 50 kD, khuếch tán qua màng niêm mạc nhỏ hơn khoảng 40 lần so với các đơn vị 6 phân tử sắt (II).Phức hợp ổn định và không giải phóng sắt ion trong điều kiện sinh lý. Sắt trong phức hợp đa phân tử được liên kết trong một cấu trúc tương tự như trong trường hợp ferritin về mặt sinh lý. Do sự giống nhau này, chỉ có sắt (III) của phức được hấp thu bởi một quá trình hấp thu tích cực. Bằng phương pháp trao đổi phối tử cạnh tranh, bất kỳ protein liên kết sắt trong dịch dạ dày-ruột và trên bề mặt biểu mô đều hấp thu sắt (III). Sắt được hấp thu được lưu trữ chủ yếu ở gan, nơi nó liên kết với ferritin. Sau này trong tủy xương, nó được kết hợp vào huyết sắc tố.Phức hợp sắt (III)-Hydroxide Polymaltose không có tính chất chống oxy hóa như muối sắt (II). Tính mẫn cảm của lipoprotein như lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) và lipoprotein mật độ thấp (LDL) đối với quá trình oxy hóa bị giảm.Thông tin dược động họcCác nghiên cứu sử dụng kỹ thuật đồng vị đôi (55Fe và 59Fe) cho thấy sự hấp thu sắt được đo bằng huyết sắc tố trong hồng cầu tỷ lệ nghịch với liều sử dụng (liều càng cao, độ hấp thu càng thấp). Có một mối tương quan tiêu cực về mặt thống kê giữa mức độ thiếu sắt và lượng sắt được hấp thu (thiếu sắt càng cao thì khả năng hấp thu càng tốt). Sự hấp thu sắt cao nhất là ở tá tràng và hồi tràng. Sắt không được hấp thu sẽ được bài tiết qua phân. Bài tiết qua việc phân ly ở tế bào biểu mô của đường tiêu hóa và da cũng như mồ hôi, mật và nước tiểu chỉ chiếm khoảng 1mg sắt mỗi ngày. Đối với phụ nữ, mất sắt do kinh nguyệt cũng phải được tính đến.

Liều lượng - Cách dùng

Liều sử dụng và thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ thiếu hụt sắt của cơ thể.Người lớn:Sử dụng 2 ống mỗi ngày. Mỗi ngày chia làm 2 lần sử dụng.Trẻ em từ 1-11 tuổi:Sử dụng 1 - 2 ống mỗi ngày. Mỗi ngày chia làm 2 lần sử dụng.Liều cao hơn khuyến cáo chỉ sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.Trường hợp phòng ngừa thiếu hụt sắt ở đối tượng có nguy cơ cao:Sử dụng 100-200mg sắt mỗi ngày (tương ứng với 1-2 ống dung dịch uống).Các thông số về huyết học cũng như nồng độ sắt cần được đánh giá và theo dõi thường xuyên để xem xét mức độ đáp ứng cũng như hiệu quả điều trị.Nếu các triệu chứng không cải thiện sau bốn tuần sử dụng sản phẩm này cần liên hệ với bác sĩ vì những triệu chứng này có thể phản ánh quá trình bệnh tiềm ẩn.Cách dùngSolufemo được dùng qua đường uống.Thuốc được uống trong hoặc ngay sau khi ăn.

Chống chỉ định:

Solufemo chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tình trạng lưu trữ sắt hoặc mắc bệnh đồng hóa. Bệnh nhân hẹp thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng. Bệnh nhân tan máu bẩm sinh, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, thiếu máu do mất chức năng dự trữ sắt hoặc hội chứng thừa sắt. Bệnh nhân mắc hội chứng tế bào nhiễm sắt.

Tương tác thuốc:

Do tồn tại trong phức hợp, sắt có các liên kết phức tạp với các thành phần khác, sự tương tác giữa ion sắt với các thành phần khác như phytin, oxalate, tannin hoặc khi sử dụng đồng thời các thuốc (ví dụ tetracycline, thuốc kháng acid) khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ:

Rất hiếm khi gặp phải triệu chứng khó chịu ở dạ dày-ruột, nôn mửa, táo bón hoặc tiêu chảy. Phân có thể có màu tối sẫm.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng chung Tất cả các loại thuốc có chứa sắt nên để xa tầm tay trẻ em. Đáp ứng với điều trị bổ sung sắt nên được theo dõi thường xuyên. Cần lưu ý các yêu cầu bổ sung về acid folic khi điều trị bằng sắt trong khi mang thai. Trong trường hợp thiếu máu do nhiễm trùng hoặc ác tính, sắt thay thế được lưu trữ trong hệ lưới nội mô, từ đó nó được huy động và sử dụng chỉ sau khi chữa khỏi bệnh nguyên phát. Thận trọng ở những người có tiền sử gia đình mắc bệnh tan máu bẩm sinh hoặc hội chứng thừa sắt. Quá liều có thể gây tử vong. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose hoặc thiếu sucrase isomaltase không nên dùng thuốc này. Khi nằm không được uống thuốc. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Thông tin đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú Sản phẩm này chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ sau mười ba tuần đầu tiên. Nghiên cứu sinh sản ở động vật không cho thấy bất kỳ nguy cơ nào đối với thai nhi. Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai sau ba tháng đầu tiên không cho thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với mẹ và trẻ sơ sinh. Không có bằng chứng về rủi ro trong ba tháng đầu và ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi. Sữa mẹ tự nhiên có chứa sắt liên kết với lactoferrin. Không rõ có bao nhiêu sắt từ phức hợp được truyền vào sữa mẹ. Trong khi mang thai và cho con bú, chỉ nên sử dụng Solufemo sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông tin thành phần Sắt

Tác dụng :Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt: Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt: Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt: Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin): Dùng 256 mg sắt sulfat. Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai: Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú: Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi. Liều dùng sắt cho trẻ em Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt: Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày; Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung; Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên; Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày; Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày; Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày; Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày; Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.Tác dụng phụTáo bón; Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín; Tiêu chảy; Chán ăn; Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng; Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa; Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi); Có máu hoặc vệt máu trong phân; Sốt. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 9/3/2022
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Fekuk

SĐK:VD-34926-20

Iron

SĐK:VD-35387-21

Maltofer

Maltofer

SĐK:VN-12426-11

Adhema

Adhema

SĐK:VD-21885-14

Sucrofer

Sucrofer

SĐK:VN-17294-13

Folicfer

Folicfer

SĐK:VD-11008-10

Hemarexin

Hemarexin

SĐK:VD-16718-12

Thuốc gốc

Calcium lactate Pentahydrate

Calci lactate Pentahydrate

Ferrous bisglycinate

Iron bisglycinate

Vitamin B12

Cyanocobalamine

Vitamin B1

Thiamine hydrochloride

Vitamin B3

Vitamin B3

Vitamin C

Acid Ascorbic

Vitamin D3

Vitamin D3

Alfacalcidol

Alfacalcidol

Retinoid

Retinoids

Magnesium sulphate

Magnesi sulfat

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Cách Dùng Sắt Femalto