Fenaflam 25mg Và Tác Dụng Của Thuốc Fenaflam 25mg

Số đăng ký: VD-19277-13

Dạng bào chế: Viên nén bao đường

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao đường

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Diclofenac kali

Hàm lượng:

Diclofenac kali  ..........................25 mg

Tá dược vừa đủ .........................1 viên (Tinh bột mì, lactose, talc, avicel, aerosil, sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30, đường, gôm arabic, PVA, titan dioxyd, gôm laque, oxyd sắt đỏ, màu cam E110, sáp carnauba, parafin rắn).

Toa thuốc Fenaflam 25mg theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Phần thông tin tham khảo - Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị ngắn hạn các tình trạng viêm đau cấp tính như đau bụng kinh; và các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng, cơn đau nửa đầu, thấp ngoài khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Loét dạ dày, tá tràng. Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

THẬN TRỌNG:

- Suy gan, suy tim, suy thận.

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú.

- Khi điều trị kéo dài nên theo dõi định kỳ chức năng gan và công thức máu.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

- Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết.

- Không nên sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ.

- Người có ý định mang thai không nên sử dụng diclofenac.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

- Thuốc làm tăng nồng độ lithium, digoxin, methotrexat trong máu, ức chế tác động của thuốc lợi tiểu.

- Thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung với thuốc chống đông máu và làm tăng độc tính của cyclosporin trên thận.

- Sử dụng thuốc đồng thời với kháng sinh nhóm quinolon có thể gây co giật, sử dụng thuốc đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể gây tăng hoặc hạ đường huyết.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

- Thường gặp: nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.

- Ít gặp: phù, dị ứng, choáng phản vệ, viêm mũi, mày đay, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa chảy, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích, mày đay, co thắt phế quản, nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

- Hiếm gặp: phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan), viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm kẽ thận, hội chứng thận hư.

- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.

Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng.

+ Nên uống thuốc trước bữa ăn.

+ Người lớn:

- Trong trường hợp đau bụng kinh nguyên phát: 50 - 100 mg (2 - 4 viên)/ ngày. Liều tối đa: 200 mg (8 viên)/ ngày.

- Các trường hợp khác: 100 - 150 mg (4 - 6 viên)/ ngày.

+ Đối với trẻ em trên 14 tuổi: 75 - 100 mg (3 - 4 viên)/ ngày.

- Các liều này có thể chia 2 - 3 lần trong ngày.

- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Fenaflam 25mg thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Fenaflam 25mg

Theo Giadinhvn.vn

  • Fenaflam 25mg và tác dụng của thuốc Fenaflam 25mg tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Fenaflam 25mg" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

Từ khóa » Fenaflam Có Tác Dụng Gì