Feo Tác Dụng Với H2so4 Loãng - Toàn Thua

Feo h2so4 đặc nóng

Bạn đang tìm hiểu tính chất của hợp chất sắt II oxit và các dạng bài tập liên quan đến hợp chất này khi tác dụng với axit sunfuric đặc nóng và thể hiện tính khử của mình.

Nội dung chính Show
  • 1. NHẬN THỨC CHUNG về FeO + H2SO4 đặc nóng
  • Tính chất vật lý của hợp chất FeO
  • Tính chất hoá học của oxit sắt II ( FeO)
  • 2. Các dạng bài tập liên quan đến FeO + H2SO4 đặc nóng
  • 1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc 
  • 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
  • 3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
  • 4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
  • 5. Hiện tượng Hóa học
  • 6. Tính chất hóa học của FeO
  • 7. Bài tập vận dụng liên quan
  • Video liên quan
  • Video liên quan

Hôm nay tintuctuyensinh của chúng tôi sẽ giúp bạn hệ thống lại các tính chất của hợp chất này và các dạng bài tập FeO + H2SO4 đặc nóng liên quan giúp bạn có một cái nhìn khái quát phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Liên quan: feo h2so4 đặc nóng

1. NHẬN THỨC CHUNG về FeO + H2SO4 đặc nóng

FeO + H2SO4 đặc nóng

Định nghĩa: Hợp chất Sắt (II) oxit là hợp chất được tạo bởi một nguyên tố sắt và một nguyên tử oxi được nối với nhau bằng liên kết đôi. Có công thức phân tử là FeO.

Tính chất vật lý của hợp chất FeO

Hợp chất sắt (II) oxit kí hiệu FeO.

Đặc điểm nhận dạng là chất rắn, có màu đen và không tan trong nước.

Tính chất hoá học của oxit sắt II ( FeO)

Hợp chất FeO là một oxit bazơ mang đầy đủ các tính chất của oxit bazơ đó là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

FeO là oxit bazơ do đó nó thể hiện tính chất bazơ khi cho tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo sẽ tạo ra muối sắt (II).

Phương trình phản ứng:

FeO + 2HCl → FeCl2+ H2

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al … thì sẽ tạo ra Fe.

Phương trình phản ứng:

FeO + H2 → Fe + H2O

FeO + CO → Fe + CO2

3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

FeO là chất khử mạnh khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3, H2SO4 đặc nóng. Do đó liên quan đến tính chất này có rất nhiều các dạng bài tập liên quan và hay. Vì vậy các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về tính khử của FeO khi gặp các chất axit mạnh để có thể xử lý hiệu quả và chính xác khi gặp phải dạng bài tập này.

Phương trình phản ứng:

4FeO + O2 → 2Fe2O3

3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3+ NO + 5H2O

2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

Phương trình phản ứng thể hiện tính khử của FeO là một trong những các dạng bài tập điển hình của oxit sắt. Do đó các bạn cần nắm rõ kiến thức và tính chất của hợp chất này để có thể xử lý các bài tập liên quan.

2. Các dạng bài tập liên quan đến FeO + H2SO4 đặc nóng

Các bài tập của feo + h2so4 đặc nóng

Các dạng bài tập liên quan đến tính khử của hợp chất sát II oxit rất đa dạng và phong phú nhưng để giải quyết các dạng bài tập này thì chúng ta thường có hai cách giải đó là sử dụng phương pháp quy đổi và định luật bảo toàn electron.

Do đó các bạn cần nắm vũng được những kiến thức cơ bản của hợp chất sắt II oxit và nội dung các phương pháp để có thể giải quyết dễ dàng các dạng bài tập liên quan.

Giải bằng phương pháp quy đổi

Phương pháp quy đổi là phương pháp hỗn hợp nhiều chất về 1 chất hoặc hỗn hợp. Để giải quyết chúng ta thường quy đổi về các nguyên tử lượng.

Trong quá trình phản ứng số lượng các chất giảm đi do đó áp dụng phương pháp này sẽ dễ dành giải toán hơn.

Trong quá trình áp dụng thường sử dụng 3 định luật đó là định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn electron.

Ví dụ:

Cho 20,8 gam các hỗn hợp Fe, FeO, S phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc và dung dịch C. Cho V + NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng đủ với V lít trên?

Giải:

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp Fe và S ta có:

Theo định luật bảo toàn electron ta có hệ phương trình x = 0,2 mol và y = 0,3.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2z = 3x + 6y và z = 1,2 mol

số mol của KMnO4 = 1,2.2/5 = 0,48 mol và Vdd KMnO4 = 0,48 lít

Tổng số mol electron cho = Tổng số mol electron nhận

Theo Định luật bảo toàn nguyên tố: Tổng số mol trước phản ứng của một nguyên tố bằng tổng số mol sau phản ứng của nguyên tố đó.

Theo Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ tổng điện tích được bảo toàn => tổng số mol trong dung dịch điện tích âm bằng tổng số mol điện tích dương.

Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất trước khi phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức và phương pháp giải bài tập liên quan đến hợp chất oxit sắt II mà tintuctuyensinh của chúng tôi đã cung cấp cho các bạn. Hy vọng đây là nguồn tài liệu giúp các bạn có thể tham khảo và nghiên cứu. Từ đó xây dựng và lựa chọn cho mình một phương pháp học hiệu quả giúp bạn đạt thành tích cao trong môn Hóa học nói riêng và các môn học khác nói chung.

Chúc các bạn thành công!

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: https://banmaynuocnong.com

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng

Bạn đang đọc: Cho biệt tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây FeO H2 SO4

Nội dung chính

  • 1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc 
  • 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
  • 3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
  • 4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
  • 5. Hiện tượng Hóa học
  • 6. Tính chất hóa học của FeO
  • 7. Bài tập vận dụng liên quan
  • Video liên quan

Phản ứng oxi hoá – khử xảy ra theo chiều tạo chất nào sau đây ?

Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?

Trong những phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá ?Trong những phản ứng hóa học, SO2 hoàn toàn có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vìCho phản ứng : Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng thông số cân đối là :

Quá trình nào sau đây là đúng

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa khử :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?

Trong phản ứng : Cl2 + 2KB r → Br2 + 2KC l, nguyên tố clo …Trong phản ứng nào dưới đây HCl biểu lộ tính oxi hoá ?Cho quy trình Fe2 + → Fe3 + + 1 e, đây là quy trìnhPhản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử ?Dấu hiệu để phân biệt một phản ứng oxi hóa – khử là FeO + H2SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được trung học phổ thông Lê Thánh Tôn biên soạn, phương trình này sẽ Open trong nội dung những bài học kinh nghiệm : Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa học 12 : Bài 32 Hợp chất của sắt …. cũng như những dạng bài tập. Hy vọng tài liệu này hoàn toàn có thể giúp những bạn viết và cân đối phương trình một cách nhanh và đúng mực hơn.

1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc 

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

Fe + 2O + H2S + 6O4 → + 3F e2 ( SO4 ) 3 + S + 4O2 + H2OBạn đang xem : FeO + H2SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O

2 x 1 x Fe + 2 → Fe + 3 + 1 e S + 6 + 2 e → S + 4

2F eO + 4H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 ↑ + 4H2 O

3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng

Không có

4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng

Cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc nóng

5. Hiện tượng Hóa học

Khi cho FeO tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loại sản phẩm sinh ra muối sắt ( III ) sunfat và có khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit thoát ra.

6. Tính chất hóa học của FeO

Các hợp chất sắt ( II ) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong những phản ứng hóa học ion Fe2 + dễ nhường 1 e thành ion Fe3 + : Fe2 + + 1 e → Fe3 +

  • Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.

Các hợp chất sắt ( II ) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt ( III ). FeO là 1 oxit bazơ, ngoài những, do có số oxi hóa + 2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa. Tác dụng với dung dịch axit : HCl ; H2SO4 loãng … FeO + 2HC l → FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

  • FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe

FeO + H2 ​ Fe + H2O

FeO + CO Fe + CO2

3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe

  • FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2…

4FeO + O2​ 2Fe2O3

3F eO + 10HNO3 loãng → 3F e ( NO3 ) 3 + NO + 5H2 O FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe ( NO3 ) 3 + NO2 + 2H2 O 2F eO + 4H2 SO4 đặc, nóng → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + 4H2 O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 7,2 gam FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

Đáp án A

nFeO = 0,1 mol Phương trình phản ứng : 2F eO + 4H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 ↑ + 4H2 O 0,1 → 0,05 mol nSO2 = 1/2 nFeO = 0,05 mol => VSO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội?

A. Cu, Al, Fe B. Al, Fe, Cr C. Fe, Cu, Ag D. Cr, Cu, Fe

Đáp án B

Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội : Al, Fe, Cr

Câu 3. Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

A. Hematit đỏ B. Pirit C. Manhetit D. Xiđerit

Đáp án C

A. Hematit đỏ ( Fe2O3 ). . % mFe = ( 2.56 ) / ( 2.56 + 3.16 ). 100 % = 70 % B. Pirit ( FeS2 ). % mFe = 56 / ( 56 + 2.32 ). 100 % = 46,67 % C. Manhetit ( Fe3O4 ). % mFe = 3.56 / ( 3.56 + 4.16 ). 100 % = 72,41 % D. Xiđerit ( FeCO3 ). % mFe = 56 / ( 56 + 12 + 16.3 ). 100 % = 48,28 % Vậy quặng có hàm lượng Fe cao nhất là Fe ­ 3O4

Câu 4. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe không tạo thành tạo thành hợp chất Fe (III)?

A. dung dịch H2SO4 đặc nóng B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc

Đáp án D

A. dung dịch H2SO4 đặc nóng 2F e + 6H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3SO2 ↑ + 6H2 O B. dung dịch HNO3 loãng Fe + 4HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + NO ↑ + 2H2 O C. dung dịch AgNO3 dư Fe + 3A gNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + 3A g D. dung dịch HCl đặc Fe + 2HC l → FeCl2 + H2 Vậy phản ứng D sinh ra muối sắt II

Câu 5. Cho 5,4 gam kim loại A tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại A đó là:

A. Fe B. Al

C. Zn

D. Cu

Đáp án B

Số mol SO2 là : nSO2 = V / 22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 ( mol ) Phương trình phản ứng xảy ra 2R + 2 nH2SO4 ( đn ) → R2 ( SO4 ) n + nSO2 ↑ + 2 nH2O 0,6 / n 0,3 Khối lượng mol của R là : MR = m / n = 5,4 / 0,6 / n = 9 n Biện luận được R là sắt kẽm kim loại nhôm

Câu 6. Thành phần chính của quặng hemantit là:

A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeS2 D. Al2O3

Đáp án B

Thành phần chính của quặng hemantit là Fe2O3. Quặng manhetit : Fe3O4 Quặng pirit sắt : FeS2 Quặng boxit : Al2O3.

Câu 7. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là

A. 63,81 tấn B. 71,38 tấn C. 73,18 tấn D. 78,13 tấn

Đáp án C

Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là : ( 80.150 ) / 100 = 120 tấn Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4 : ( 120.168 ) / 100 = 86,9 tấn Khối lượng gang thu được : ( 86,9. 100 ) / 95. ( 80/100 ) = 73,18 tấn

Câu 8. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

A. 11,79 gam B. 11,5 gam C. 15,71 gam D. 17,19 gam

Đáp án A

nHCl = 0,09. 2 = 0,18 ( mol ) Phương trình phản ứng Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2 Fe + 2HC l → FeCl2 + H2 Từ ( 1 ) và ( 2 ) nH2 = 1/2 nHCl = 0,09 ( mol ) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : m hỗn hợp + m axit = m muối + m hidro => m muối = 5,4 + 0,18. 36,5 – 0,09. 2 = 11,79 gam

Câu 9: Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.

Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho một chút ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh Phần 2 : Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu. Oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3.

Đáp án B

Dung dịch X phản ứng được với Cu → dung dịch X chứa ion Fe3 + Dung dịch X phản ứng với KMnO4 → dung dịch X chứa ion Fe2 + Vậy oxit sắt có công thức Fe3O4.

Câu 10: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí. Cho bột Cu vào phần 2. Sục Cl2 vào phần 3. Trong những quy trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Đáp án B

Fe3O4 + 8HC l → FeCl2 + 2F eCl3 + 4H2 O ( 1 )

Phần 1:

FeCl2 + 2N aOH → Fe ( OH ) 2 + 2N aCl ( 2 ) FeCl3 + 3N aOH → Fe ( OH ) 3 + 3N aCl ( 3 ) 4F e ( OH ) 2 + O2 + 2H2 O → 4F e ( OH ) 3 ( 4 )

Phần 2:

2F eCl3 + Cu → 2F eCl2 + CuCl2 ( 5 )

Phần 3:

2F eCl2 + Cl2 → 2F eCl3 ( 6 ) Các phản ứng oxi hóa khử là : ( 4 ), ( 5 ), ( 6 ).

Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gang là kim loại tổng hợp của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5 %. B. Gang là kim loại tổng hợp của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5 %. C. Gang là kim loại tổng hợp của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5 %. D. Gang là kim loại tổng hợp của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5 %.

Đáp án A

Gang là kim loại tổng hợp của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5 %.

Câu 12. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là

Đáp án  C

Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là : ( 80.150 ) / 100 = 120 tấn Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4 : ( 120.168 ) / 100 = 86,9 tấn Khối lượng gang thu được : ( 86,9. 100 ) / 95. ( 80/100 ) = 73,18 tấn

Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm phản ứng sau:

( 1 ) Đốt dây sắt trong bình khí Cl2 dư ( 2 ) Cho Sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội ( 3 ) Cho sắt vào dung dịch HCl loãng, dư ( 4 ) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư ( 5 ) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng Số thí nghiệm tạo ra muối Fe ( II ) là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Đáp án C

2F e + 3C l2 → 2F eCl3 Fe + HNO3 đặc nguội → ko phản ứng Fe + 2HC l → FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2F e + 6H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3SO2 + 6H2 O

Câu 15. Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,26 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:

A. 3,25. B. 8,45. C. 4,53. D. 6,5.

Đáp án D

nFe2 ( SO4 ) 3 = 0,06 mol → nFe3 + = 0,12 mol Zn + 2F e3 + → Zn2 + + 2F e2 + ( 1 ) Zn + Fe2 + → Zn2 + + Fe ( 2 ) Theo ( 1 ) : nZn = 1/2 nFe3 + = 0,06 mol Đặt nFe sinh ra = x mol => nZn ( 2 ) = x mol mdung dịch tăng = mZn – mFe = 4,26 => 0,06. 65 + 65 x – 56 x = 4,26 => x = 0,04 => mZn = mZn ( 1 ) + mZn ( 2 ) = 65. ( 0,06 + 0,04 ) = 6,5 gam … … … … … … … … …

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

trung học phổ thông Lê Thánh Tôn đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeO + H2SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O được trung học phổ thông Lê Thánh Tôn biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho sắt ( II ) oxit tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng mẫu sản phẩm thu được là muối sắt ( III ) sunfat và sinh ra mùi hắc SO2. Chúc những bạn học tập tốt.

Ngoài ra, THPT Lê Thánh Tôn đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đăng bởi: THPT Lê Thánh Tôn

Chuyên mục : lớp 8

Video liên quan

Từ khóa » Feo + H2so4 Loãng được Không