FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Biết Sự Hao Hụt Trong Sản Xuất Là 5 ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 5%. Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 35,6% FeS2 để sản xuất 700 tấn dung dịch H2SO4 70%?
A. 315,79 tấn. B. 887,05 tấn.
C. 300,00 tấn. D. 842,70 tấn.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 522 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ l5674531nH2SO4 = 700.70%/98 = 5
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
2,5……………………………….5
—> mFeS2 = 2,5.120/(100% – 5%) = 6000/19 tấn
—> m quặng = mFeS2/35,6% = 887,05 tấn
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Cho các phát biểu sau: (1) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (2) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. (3) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (4) Hàm lượng cacbon trong fructozơ nhiều hơn trong glucozơ. (5) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước. (6) Đun nóng anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được các α-amino axit. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Trong bình kín chứa khí H2 và Cl2. Nung bình đến khi phản ứng kết thúc thu được 1 lít hỗn hợp khí X. Khi cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iốt và còn lại một thể tích khí là 500 ml (các khí ở đktc). Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 38,12%. B. 21,63%.
C. 41,35%. D. 36,85%.
Cho các phản ứng sau: (a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí. (b) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (c) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3. (e) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Cho 9,3 gam Na2O vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là
A. 0,11% và 0,03M. B. 11% và 0,03M.
C. 15% và 3M D. 11% và 3M
Cho các phát biểu sau: (a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng (d) Dung dịch anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu phenolphtalein. (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau. (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (6) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch Cr2(SO4)3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 5%. Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 35,6% FeS2 để sản xuất 700 tấn dung dịch H2SO4 70%?
A. 315,79 tấn. B. 887,05 tấn.
C. 300,00 tấn. D. 842,70 tấn.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (2) Axit flohiđric là một axit yếu. (3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc sâu răng. (4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa –1; +1; +3; +5; +7. (5) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F–, Cl–, Br–, I–. (6) Cho dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm đựng từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy dung dịch bị vẩn đục. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trong bình kín chứa khí H2 và Cl2. Nung bình đến khi phản ứng kết thúc thu được 1 lít hỗn hợp khí X. Khi cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iốt và còn lại một thể tích khí là 500 ml (các khí ở đktc). Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 38,12%. B. 21,63%.
C. 41,35%. D. 36,85%.
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng đạt 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Fes2 Sản Xuất H2so4
-
[CHUẨN NHẤT] Điều Chế H2SO4 Từ FeS2 - TopLoigiai
-
Viết Phương Trình điều Chế H2SO4 Từ FeS2 - Lê Thánh Tông - Hoc247
-
Trong Công Nghiệp điều Chế H2SO4 Từ FeS2 Theo Sơ đồ Sau ... - Hoc24
-
Từ FeS2, Viết PTHH điều Chế H2SO4 - Bài Tập Hóa Học Lớp 8
-
Người Ta điều Chế H2SO4 Từ FeS2 Theo Sơ đồ Sau
-
Trong Công Nghiệp Người Ta điều Chế H2SO4 Từ Quặng Pirit Sắt Có ...
-
Cách điều Chế H2SO4 Từ FeS2? - Đại Học Đông Đô Hà Nội
-
FeS2 + H2O + O2 = FeSO4 + H2SO4 - Trình Cân Bằng Phản ứng ...
-
Trong Công Nghiệp Người Ta Sản Xuất Axit Sunfuric Theo Sơ đồ Sau
-
Có Một Loại Quặng Pirit Chứa 96% FeS2. Nếu Mỗi Ngày Nhà Máy Sản ...
-
Cho Quá Trình Sản Xuất Axit Sunfuric: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 ...
-
Trong Quá Trình Sản Xuất Axit Sunfuric Người Ta Dùng Chất Nào Sau ...
-
Từ 60 Kg FeS2 Sản Xuất được Bao Nhiêu Kg H2SO4 Theo Sơ đồ Sau
-
Từ 1,2 Tấn FeS2 Theo Sơ đồ: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 Sản ...