FeSO4,FeCl3,MgSO4,AlCl3,CuSO4,... - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay
- Bảo Kun
Dùng thêm 1 hóa chất duy nhất nhận biết các chất: FeSO4,FeCl3,MgSO4,AlCl3,CuSO4,...
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại 2 0
Gửi Hủy
Võ Đông Anh Tuấn 8 tháng 11 2016 lúc 11:23 Dùng thêm NaOH, trích từng mẫu thử, cho từ từ NaOH đến dư vào các mẫu, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa hóa nâu nỏ là mẫu của FeSO4, mẫu nào cho kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3, mẫu nào cho kết tủa trắng, ko bị tan đi khi NaOH dư là mẫu của MgSO4, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan khi NaOH dư là mẫu của AlCl3, mẫu nào xuất hiện kết tủa xanh lơ là mẫu của CuSO4
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Vy Kiyllie 9 tháng 11 2016 lúc 12:41 Dẫn các chất qua dd NaOH
- Xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeSO4
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3
- Xuất hiện kết tủa trắng : MgSO4
- Xuất hiện kết tủa keo trắng , tan là AlCl3
- Xuất hiện kết tủa xanh lam là CuSO4
• PTHH bạn tự viết nha...
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Chiến
Dùng thêm 1 hóa chất duy nhất nhận biết các chất: FeSO4,FeCl3,MgSO4,AlCl3,CuSO4,...
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và ax... 2 0
Gửi Hủy
Võ Đông Anh Tuấn 26 tháng 11 2016 lúc 10:58 Cho mk sủa lại nhé
Dùng thêm NaOH, trích từng mẫu thử, cho từ từ NaOH đến dư vào các mẫu, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa hóa nâu nỏ là mẫu của FeSO4, mẫu nào cho kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3, mẫu nào cho kết tủa trắng, ko bị tan đi khi NaOH dư là mẫu của MgSO4, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan khi NaOH dư là mẫu của AlCl3, mẫu nào xuất hiện kết tủa xanh lơ là mẫu của CuSO4
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Võ Đông Anh Tuấn 26 tháng 11 2016 lúc 10:50 -Trộn các chất theo từng cặp thu được hỗn hợp NaOH và p.p (không đc viết tắt vầy đâu) có màu hồng. -Cho 2 chất còn lại vào dung dịch vừa thu: HCl làm dung dịch mất màu hồng thu được hỗn hợp HCl, p.p, NaCl (gọi là A) còn lại là NaCl -Cho 2 chất chưa biết vào A nếu A hóa hồng trở lại là NaOH (vì trong A vốn đã có p.p) còn lại là p.p *Lưu ý: ở bước 2 phải là cho 2 mẫu vào dung dịch hồng chứ không được cho dung dịch hồng vào 2 mẫu vì ta chưa biết đc cụ thể số mol các chất nên có thể NaOH dư và dung dịch vẫn màu hồng. Tất nhiên phải nhỏ từ từ HCl tới khi dung dịch mất màu hoàn toàn vì không thể biết được dung dịch nhạt màu thế nào (dung dịch p.p có thể khiến dung dịch loãng ra mà). Mình phải giải thích kĩ vì bài này mà trong đề có thể là điểm quyết định trong khi thi, lần đầu làm thì phải có kĩ năng tư duy khá tốt mới làm được nên nhiều khi hơn kém nhau ở bài này đấy. Mà biết làm nhưng trình bày sai là cũng bị trừ khá đau đấy
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Nguyễn Hoàng Nam
Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:
K 2 C O 3 , N H 4 2 S O 4 , M g S O 4 , A l 2 S O 4 2 , F e C l 3
A. A g N O 3
B. B a C l 2
C. HCl
D. NaOH
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Ngô Quang Sinh Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.
- Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là N H 4 2 S O 4
2 N a O H + N H 4 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + 2 N H 3 + 2 H 2 O
- Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là M g S O 4 :
M g S O 4 + 2 N a O H → N a 2 S O 4 + M g O H 2
- Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là A l 2 S O 4 3
6 N a O H + A l 2 S O 4 3 → 2 A l O H 3 + 3 N a 2 S O 4
N a O H + A l O H 3 → N a A l O 2 + 2 H 2 O
- Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là F e C l 3 :
F e C l 3 + 3 N a O H → F e O H 3 + 3 N a C l
- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K 2 C O 3 .
⇒ Chọn D.
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Hân Bảo
Chỉ dùng không khí và 1 hóa chất tự chọn hay nhận biết 6 dung dịch: KOH, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2 đựng trong các lọ mất nhãn
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
hnamyuh Trích mẫu thử
Cho dung dịch NaOH vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$- mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh là $FeSO_4$$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$$NH_4Cl + NaOH \to NaCl + NH_3 + H_2O$
Cho $NH_4Cl$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
- mẫu thử không hiện tượng là $BaCl_2$
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Thủy Trương
Nhận biết các chất sau:
a)NH4NO3,MgCl2,NaOH,FeCl3
b)AlCl3,MgSO4,HCl,H2SO4
c)BaCl2,NaNO3,KCl,H2SO4
d)Cu(NO3)2,HCl,FeSO4,MgCl2
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit, axit 3 0
Gửi Hủy
B.Thị Anh Thơ
Gửi Hủy
Trang a. Trích mẫu thử và dánh STT
Cho dd NaOH vào 4 ống nghiệm đựng dd
+ Tạo khí có mùi khai là \(NH_4NO_3\)
\(NaOH+NH_4NO_3\rightarrow NaNO_3+NH_3\uparrow+H_2O\)
mùi khai
+ Tạo kết tủa tráng là dd \(MgCl_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
trắng
+ Tạo kết tủa màu nâu đỏ là dd \(FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
nâu đỏ
+ Không có hiện tượng gì là NaOH
b . Trích mẫu thử và đánh STT
Cho quỳ tím vào 4 lọ dd
+ Hóa đỏ là HCl và \(H_2SO_4\) (N1)
+ Không hiện tượng gì là \(AlCl_3\) và \(MgSO_4\) (N2)
Cho dd \(BaCl_2\) vào cả 2 nhóm (N1) và (N2)
+ Tạo kết tủa trắng thì chất ở (N1) là \(H_2SO_4\) Chất ở (N2) là \(MgSO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
trắng
\(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\)
trắng
+Không có hiện tượng gì thì chất ở (N1) là HCl . Chất ở (N2 ) là \(AlCl_3\)
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Trang c . Trích mẫu thử và đánh STT
Cho quỳ tím vào 4 lọ dd
+Hóa đỏ là \(H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng gì là \(BaCl_2;NaNO_3;KCl\)
Cho dd \(H_2SO_4\) vừa nhận biết được vào 3 lọ dd không hiện tượng
+ Tạo kết tủa trắng là \(BaCl_2\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
trắng
+ Không có hiện tượng gì là \(NaNO_3;KCl\)
Cho dd \(AgNO_3\) vào 2 lọ dd không hiện tượng trên
+ Tạo kết tủa trắng là dd KCl
\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
trắng
+ Không hiện tượng gì là \(NaNO_3\)
d . Trích mẫu thử và đánh STT
Cho Na vào 4 lọ dd
+ Tạo bọt khí sau có kết tủa màu xanh là dd \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
xanh
+ Tạo bọt khí là dd HCl
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
+ Tạo bọt khí sau đó tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là dd \(FeSO_4\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+FeSO_4\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
trắng xanh
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
nâu đỏ
+ Tạo bọt khí sau đó tạo kết tủa trắng là dd \(MgCl_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
trắng
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Nguyễn Hoàng Nam
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: (NH4)2SO4, AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnCl2?
A. dung dịch NH3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch Ba(OH)2
D. dung dịch Ca(OH)2
Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Ngô Quang Sinh Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch NH3 dư lần lượt vào các dung dịch trên ta có:
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là AlCl3
AlCl3+ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa nâu đỏ thì đó là FeCl3
FeCl3+ 3NH3+ 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó tan trong NH3 dư tạo dung dịch xanh thẫm thì đó là CuCl2
CuCl2+ 2NH3+ 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2+ 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan trong NH3 dư tạo dung dịch trong suốt thì đó là ZnCl2
ZnCl2+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2+ 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Tần Thủy Hoàng
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất thử em hãy nhận biết các các dung dịch mất nhãn sau:
1. AgNO3, Na2CO3, KNO3.
2. BaCl2, K2SO3, NaCl.
3. HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
4. NH4NO3, (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4.
5. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học 2 0
Gửi Hủy
Kudo Shinichi 1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng -> Na2CO3
- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3
Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:
- Có tác dụng -> AgNO3
- Không tác dụng -> KNO3
2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng:
+ Kết tủa trắng -> BaCl2
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3
- Không tác dụng -> NaCl
3. Cho thử quỳ tím:
- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2
- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)
Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:
- HCl và K2SO4
- NaCl và H2SO4
Đúng 5 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Kudo Shinichi 
Gửi Hủy
- Nguyễn Hoàng Nam
Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. Ba(NO3)
D. AgNO3
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Ngô Quang Sinh Đáp án B

MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Lê Nguyễn Trường Chinh
Nhận biết các chất sau chỉ bằng 1 hóa chất tự chọn:
a,4dd:MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
b,4dd:Na2SO4,H2SO4,MgSO4,Na2CO3
c,6dd:KOH,FeCl3,MgSO4,NH4Cl,FeSO4,BaCl2
d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4
e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl
g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2
h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3
i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chuyên đề 8: Nhận biết các loại hợp chất vô cơ 2 0
Gửi Hủy
Cẩm Vân Nguyễn Thị 13 tháng 7 2018 lúc 14:55 Cô gợi ý các câu nhé
a. Cho dd NaOH vào các ống nghiệm thì đều thu được kết tủa. Kết tủa có màu sắc khác nhau. Dùng màu sắc kết tủa để nhận biết.
b. Dùng quỳ tím nhận được H2SO4. Cho H2SO4 tác dụng với các dung dịch còn lại thì nhận được Na2CO3 (có khí thoát ra). Cho Na2CO3 tác dụng với 2 dd còn lại thì nhận biết được MgSO4 (xuất hiện kết tủa không tan là MgCO3).
c. Dùng quỳ tím thì nhận biết được KOH. Cho KOH tác dụng với 5 dd còn lại. Hiện tượng lần lượt là FeCl3 (kết tủa nâu đỏ) ,MgSO4 (kết tủa trắng),NH4Cl (dung dịch trong, đun nhẹ thì có khí mùi khí thoát ra) ,FeSO4 (kết tủa trắng xanh, để lâu trong không khí hoá nâu đỏ), BaCl2 (dung dịch trong).
d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4
Cho kim loại Ag tác dụng với 4 dd axit thì nhận biết được HNO3 (hoà tan Ag, có khí nâu đỏ thoát ra), 3 dd còn lại không tác dụng. Lấy dung dịch Ag tan trong HNO3 (chứa AgNO3) nhỏ vào 3 dd axit còn lại. Nhận biết các chất dựa vào màu kết tủa.
e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
Hoà tan chất rắn vào nước, nhận biết được được Na (có khí thoát ra, tạo thành dd NaOH). Cho dd NaOH tác dụng đến dư với các chất còn lại thì thu được hiện tượng: MgCl2 (kết tủa trắng), FeCl2( kết tủa trắng xanh, để lâu thì hoá nâu đỏ), FeCl3(kết tủa nâu đỏ), AlCl3( kết tủa trắng keo, sau đó tan dần, dung dịch trong suốt).
f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl
Cho dd Na2CO3 tác dụng với 4 dd, nhận biết được BaCl2(kết tủa trắng), HCl (khí thoát ra). Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 (kết tủa trắng).
g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2
Dùng quỳ tím nhận NaOH. Dùng NaOH nhận MgSO4. Dùng MgSO4 nhận BaCl2.
h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3
Cho Ba(OH)2 tác dụng với các dd và đun nóng nhẹ. Hiện tượng thu được như sau: NH4NO3 (khí mùi khai thoát ra); NaNO3 (ko hiện tượng), NaHCO3 (kết tủa trắng), (NH4)2SO4 (vừa có khí mùi khai, có kết tủa trắng); FeCl2 (kết tủa trắng xanh, đễ hoá nâu đỏ); FeCl3 (kết tủa nâu đỏ)
i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3
Dùng kim loại Ba. Tương tự như câu h.
Đúng 1 Bình luận (1)
Gửi Hủy
Trần Hữu Tuyển bạn nên hỏi từng câu riêng ra nhé
Đúng 0 Bình luận (1)
Gửi Hủy
- Nguyễn Hoàng Nam
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A. NaOH dư.
B. AgNO3.
C. Na2SO4.
D. HCl.
Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Ngô Quang Sinh Đáp án A
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Từ khóa » Nhận Biết Mgso4 Và Cuso4
-
Nhận Biết FeCl3, MgSO4, CuSO4, AlCl3 - Phạm Phú Lộc Nữ
-
Nhận Biết FeSO4, FeCl3, MgSO4, AlCl3, CuSO4 - Thanh Hằng
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Bằng Phương Pháp Hoá Học CuSO4 ...
-
Nhận Biết Các Chất Sau Bằng Quỳ Tím: NaOH, CuSO4, FeSO4, MgSO4
-
A, Na2SO4, MgSO4, CuSO4, Ba(OH)2 B, NaCl ...
-
Bài 1: Hãy Dùng Một Hóa Chất để Nhận Biết 6 Lọ Hóa Chất Bị Mất Nhãn ...
-
Cho M Gam Hỗn Hợp Các Muối MgSO4, CuSO4 Và BaSO4 Trong đó ...
-
[LỜI GIẢI] Cho Dãy Các Dung Dịch: CuSO4, MgSO4, F - Tự Học 365
-
Cho Các Dung Dịch CuSO4 FeCl3 FeCl2 KCl MgSO4 AgNO3 Số ...
-
Không Dùng Thêm Thuốc Thử Nào Khác Hãy Nhận Biết Các Chất Sau:a ...
-
Điện Phân 200ml Dung Dịch CuSO4 01M Và MgSO4 Cho đến Khi Bắt
-
Lần Lượt Cho Dây Nhôm Vào Từng ống Nghiệm Chứa Các Dung Dịch Sau
-
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học 9 Chuyên đề Nhận Biết Các Chất.
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau Bằng Phương Pháp Hóa ...