Fingertip (bài Hát) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Mô tả
  • 2 Tác động thương mại
  • 3 Video âm nhạc
  • 4 Bảng xếp hạng
  • 5 Giải thưởng Hiện/ẩn mục Giải thưởng
    • 5.1 Chương trình âm nhạc
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Error đĩa đơn của GFriendBản mẫu:SHORTDESC:Error đĩa đơn của GFriend
"Fingertip"
Đĩa đơn của GFriend
từ EP The Awakening
Phát hành6 tháng 3, 2017
Thể loại
  • K-pop
  • synth-pop
  • disco
  • funk
Thời lượng3:30
Hãng đĩa
  • Source
  • LOEN
Sáng tác
  • Iggy
  • Youngbae
Sản xuất
  • Iggy
  • Youngbae
Thứ tự đĩa đơn của GFriend
"Navillera" (2016) "Fingertip" (2017) "Love Whisper" (2017)
Video âm nhạc
"Fingertip" trên YouTube

"Fingertip" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend trong mini album thứ tư của nhóm, The Awakening (2017). Bài hát được phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2017, thông qua Source Music.

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được mô tả bởi Bill Herman của Billboard là "funk-drive" với "âm thanh mạnh mẽ hơn so với những bản hit trước đây của nhóm", chứa "guitar điện tử và bass", làm nổi bật giọng hát của nhóm.[1]

Tác động thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát đã ra mắt và đạt vị trí số 2 trên Gaon Digital Chart, trên bảng xếp hạng từ ngày 5 đến 11 tháng 3 năm 2017, đứng đầu bảng xếp hạng tải xuống với 151,181 lượt tải xuống và 2,946,049 lượt nghe trực tuyến.[2][3][4] Bài hát được xếp ở vị trí số 6 trên bảng xếp hạng cho tháng 3 năm 2017 với 307,267 lượt tải xuống và 10,990,137 lượt nghe trực tuyến.[5][6][7] Bài hát đã bán được hơn 530,652 lượt tải xuống tính đến tháng 5 năm 2017.[8][9] Nó cũng đã ra mắt ở vị trí số 95 trên K-pop Hot 10 của Billboard Hàn Quốc.[10]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn giới thiệu cho video âm nhạc đầu tiên được phát hành vào ngày 1 tháng 3 năm 2017. Video âm nhạc chính thức được phát hành vào ngày 6 tháng 3. Một ngày sau đó, một video hậu trường được phát hành thông qua kênh YouTube chính thức của nhóm. Hai video vũ đạo đã được phát hành với phiên bản "A" vào ngày 8 tháng 3 và phiên bản "B" vào ngày 12 tháng 3.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí

cao nhất

Hàn Quốc (Gaon)[2] 2
Hàn Quốc (K-pop Hot 100) 95

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên chương trình Ngày phát sóng
The Show (SBS MTV) 14 tháng 3, 2017
11 tháng 4, 2017[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "GFRIEND Gets Funky With New Single 'Fingertip'". Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ a b "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  9. ^ "국내 대표 음악 차트 가온차트!". gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ "빌보드 코리아". billboard.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ Yi, Gi-eun (ngày 11 tháng 4 năm 2017). "'더쇼' 여자친구 '핑거팁', 걸스데이·오마이걸 꺾고 1위..EXID 컴백" (bằng tiếng Hàn). entertain.media.daum.net. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
GFriend
  • Sowon
  • Yerin
  • Eunha
  • Yuju
  • SinB
  • Umji
Album phòng thu
Tiếng Hàn
  • LOL
  • Time for Us
  • 回:Walpurgis Night
Tiếng Nhật
  • Fallin' Light
Album tổng hợp
  • Kyō Kara Watashitachi wa: GFriend 1st Best
Album tái phát hành
  • Rainbow
Mini album
  • Season of Glass
  • Flower Bud
  • Snowflake
  • The Awakening
  • Parallel
  • Time for the Moon Night
  • Sunny Summer
  • Fever Season
  • 回:Labyrinth
  • 回:Song of the Sirens
Đĩa đơn
Tiếng Hàn
  • "Glass Bead"
  • "Me Gustas Tu"
  • "Rough"
  • "Navillera"
  • "Fingertip"
  • "Love Whisper"
  • "Summer Rain"
  • "Time for the Moon Night"
  • "Sunny Summer"
  • "Sunrise"
  • "Fever"
  • "Crossroads"
  • "Apple"
  • "Mago"
Tiếng Nhật
  • "Memoria"
  • "Sunrise"
  • "Flower"
  • "Fallin' Light"
Lưu diễn
  • Season of GFriend Tour
  • Go Go GFriend! Tour
Bài viết liên quan
  • Source Music
  • Kakao M
  • King Records
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Danh sách bài hát thu âm
  • Danh sách video
  • Giải thưởng và đề cử
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Fingertip_(bài_hát)&oldid=69342899” Thể loại:
  • Đĩa đơn năm 2017
  • Bài hát năm 2017
  • Bài hát của GFriend
  • Bài hát tiếng Triều Tiên
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Hàn (ko)
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
  • Bài viết sử dụng định dạng hAudio
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Fingertip (bài hát) 1 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Gfriend Giọng Hát