FLAVONOID DƯỢC LIỆU - Tổng Hợp - Nguyễn Vinh Hiển

Đăng nhập / Đăng ký
  • Trang chủ
  • Thành viên
  • Trợ giúp
  • Liên hệ

Đăng nhập

Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

Thông tin

  • Giới thiệu bản thân
  • Thành tích
  • Chia sẻ kinh nghiệm
  • Lưu giữ kỉ niệm
  • Hình ảnh hoạt động
  • Soạn bài trực tuyến

Tài nguyên dạy học

Các ý kiến mới nhất

  • Em chào thầy, xin thầy hướng dẫn rõ hơn về...
  • chào em! một bài báo cáo không nhất thiết dài...
  • thay oi mot bai bao cao thuc tap dai khoang...
  • Đặng Văn Hiển gia nhập trang chủ nhà.... Mong chúng...
  • cam on thay nhiu lem... chuc thay nhiu suc khoe....
  • TVM xin chào chủ nhà rất vui được làm...
  • Mình thấy sao bạn không làm theo mẫu phụ lục...
  • Mời các thầy cô ghé thăm - diễn đàn...
  • TVM THANH NGHỊ GIA NHẬP TRANG, RẤT HÂN HẠNH ĐƯỢC...
  • làm sao để có những bài viết hot, nhiều người...
  • Em cũng muốn đổi tên miền thành mọi...
  • Tư liệu võ thuật http://violet.vn/pt-vothuatbaolong-hanoi mời mọi người...
  • HuyTâm tới thăm kính chúc chủ nhà sức khỏe hạnh...
  • Ghé thăm thầy, cô. Chúc thầy, cô có một kỳ...
  • Hỗ trợ trực tuyến

    • (Nguyễn Vinh Hiển)

    Điều tra ý kiến

    Theo bạn một người sống trong xã hôi hiện đại cần có. nhiều tiền, không cần danh tiếng có nhiều tiền và nổi tiếng có bằng cấp cao, nhiều tiền, nổi tiêng không cần nhiều tiền nhưng nổi tiếng cần tiền vùa tiêu, nổi tiếng

    Thống kê

  • 1671049 truy cập (chi tiết) 57 trong hôm nay
  • 3923166 lượt xem 79 trong hôm nay
  • 309 thành viên
  • Ảnh ngẫu nhiên

    Z4806447874021_147954e7a6a20c4f429a89d86b24c50a_1.jpg Z4664003862240_8d93b7757377399ae5c9cfdbaeb57c8a.jpg Z4664001483067_2169f9772028441edd66f85ff45ff1fd.jpg IMG_3117.JPG Z4694022620539_75ed03597e2744a598c32e4d5356a6a6.jpg Z5402946600320_aa3836acb733616e488b61d32160ce65.jpg Z4980255471070_bdde299c88add6a47bcfba98b9da2c96.jpg IMG_3386.JPG IMG_20190817_150624.jpg VID_20190817_150455.flv 15073410_1874363172812626_6135369740269906718_n.jpg Ok6.jpg BANH_CANH_CA_LOC_HUY_THUY.jpg P1130404.jpg 11705196_1603528659896080_508483476723071423_n.jpg 10409679_1603528686562744_460029892626499495_n.jpg P1130354.jpg P1130388.jpg P1140380.jpg P11500311.jpg

    Thành viên trực tuyến

    1 khách và 0 thành viên

    Sắp xếp dữ liệu

  • Mới nhất
  • Tải nhiều nhất
  • Mọi thông tin xin liên hê: [email protected]

    www.chobinhduong.com gian hàng của công ty máy văn phòng phát phú 0922949197

    CÔNG TY VỆ SINH CÔNG NGHIỆP TẠI BINH DƯƠNG

    Công ty Vệ sinh Công nghiệp Minh Phúc Gia Địa chỉ trụ sở chính: Số 49, đường số 30, KP 2, F.Hoà Phú, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. Văn phòng đại diện tại TP HCM: Số 204, đường D5, quận Bình Thạnh, TP HCM. Văn phòng đại diện tại Bình Thuận: Số 37, đường Thống Nhất, thị xã Lagi, Bình Thuận. Điện thoại: 0650.246 6368. 06503.847 888. Hotline: 0912.850.011 Email: [email protected] Website: www.vesinhcongnghiepmpg.com

    ĐI CHỢ BÌNH DƯƠNG

    http://thudaumot.jaovat.com/posting.php

    Chức năng chính 1

    Chào mừng quý vị đến với Website của Thạc sĩ Nguyễn Vinh Hiển giảng viên trường ĐH Thủ Dầu Một. BD - Muốn đăng nhập điền computerhaohao-paswor haohao.

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tư liệu của Thư viện về máy tính của mình. Nếu chưa đăng ký, hãy đăng ký thành viên tại đây hoặc xem phim hướng dẫn tại đây Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay ô bên phải. Đưa bài giảng lên Gốc > Tổng hợp >
    • FLAVONOID DƯỢC LIỆU
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    FLAVONOID DƯỢC LIỆU Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyễn Vinh Hiển (trang riêng) Ngày gửi: 08h:36' 17-10-2016 Dung lượng: 4.5 MB Số lượt tải: 197 Số lượt thích: 0 người TRƯỜNG CĐ Y TẾ BÌNH DƯƠNGLỚP CĐ DƯỢC VHVL02………….1Flavonoid & Dược liệu chứa FlavonoidNGUYỄN VINH HIỂN2NỘI DUNG CHÍNH GỒM: Khái niệm: Phân loại theo khung của genin Flavonoid. Các tính chất căn bản của Flavonoid. Nguyên tắc chiết xuất, định tính, định lượng Flavonoid. Các tác dụng & công dụng của Flavonoid. Các dược liệu chứa Flavonoid chính - hoa Hòe - Diếp cá - Sen - Râu mèo - Artisô - Kim ngân - Hoàng cầm - Hồng hoa - Dây mật - Tô mộc3-Flavonoid  những glycosid thường gặp trong thực vật bậc cao. Phần lớn các Flavonoid có màu vàng. Ngoài ra còn có những chất màu xanh, tím, đỏ hoặc không màu. I. KHÁI NIỆM FLAVONOID-Động vật không tổng hợp được Flavonoid. Nhưng một số loài bướm có chứa Flavonoid do chúng ăn từ thực vật.-Thực vật bậc thấp chỉ phát hiện được rất ít flavonoid. Hiện nay đã biết có gần 4.000 chất flavonoid có phổ biến trong thực vật và có ở phần lớn các bộ phận của các loài thực vật bậc cao.5Màu sắc của flavonoidTrong cùng nhóm : càng ít OH  màu càng nhạt.10/17/20166 Nguồn gốc của Flavonoid– Năm 1936, Szent Gyorgy, dược sĩ người Hungari tách từ ớt và quả chanh một chất cùng với vitamin C có tác dụng chữa được chứng chảy máu mao mạch, củng cố thành mạch, ông gọi là vitamin C2 hoặc vitamin P. Về sau người ta thấy trong giới thực vật có nhiều hợp chất thứ sinh có đặc tính tương tự vitamin P và đặt cho chúng một tên chung là Flavonoid.7 II. CẤU TẠO FLAVONOIDFlavonoids là một chuổi polyphenolic gồm có 15 nguyên tử cacbon, hai vòng benzen liên kết bởi 3 cacbon. 8 II. CẤU TẠO FLAVONOIDPhần aglycon: dẫn chất của diphenyl propan C6-C3-C6Các vị trí 3,5,7,4’,5’ thường có nhóm OH9Trong tự nhiên cây tổng hợp flavonoid từ acid acetic bằng con đường Shikimic. năm 1885 Johann Frederik Eijkman là người đầu tiên phân lập axit shikimic từ hoa shikimi Nhật Bản10III. Phân loại FlavonoidTùy thuộc vào vị trí liên kết của vòng B với mạch C3 flavonoid được phân thành các phân nhóm sau:eu111. EUFLAVONOID có nhiều nhóm:Nhóm FlavonNhóm FlavonolNhóm FlavanonNhóm FlavanonolNhóm ChalconNhóm Flavan 3,4 diolNhóm anhtocyanidinNhóm Flavan-3-ol122. ISOFLAVONOID có nhiều nhóm: Nhóm isoflavoneNhóm isoflaveneNhóm isoflavan133. NEOFLAVONOIDNeoflavonoid chỉ có giới hạn trong một số loài thực vật.4-arylchroman.4-aryl coumarinDalbergion.NEOFLAVONOID143. NEOFLAVONOID4-aryl coumarin.Ví dụ calophyllolid trong cây mù u * - Calophyllum inophyllum.Tác dụng: kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng viêm, chống ung thư, chống oxy hóa  153. NEOFLAVONOID163. NEOFLAVONOIDDalbergion.Những chất Dalbergion có vòng C mở vòng. Một ví dụ là chất 4-methoxy dalbergion (có 2 đồng phân) có trong một số cây thuộc chi Dalbergia.17- ít quan trọng, chủ yếu gặp / ngành Hạt trần.- Cấu trúc : Flavonoid – Flavonoid (dimer)- Đại đa số : Flavon(ol) – Flavon(ol) 4. BI-FLAVONOID185. TRIFLAVONOIDproanthocyanidintrimere196. TETRAFLAVONOID https://timblindim.wordpress.com/2011/03/05/aristolochia-ridicula/201.Trạng thái Dạng glycosid có màu vàng, thường khó kết tinh, dễ tan trong dung môi phân cực, kém tan trong dung môi kém phân cực, dễ tan trong kiềm loãng. Dạng genin thường kết tinh, điểm chảy cao, kém tan trong dung môi phân cực, dễ tan trong dung môi kém phân cực. Dễ tan trong kiềm loãng Biflavonoid thường bền, điểm chảy cao.IV. TÍNH CHẤT VẬT LÝ FLAVONOID21 Phổ UV : có 2 band. - band II (220-290 nm, chủ yếu do vòng A) - band I (290-380 nm, chủ yếu do vòng B+C). Mỗi loại flavonoid có 1 dạng phổ UV với max riêng, Nói chung,  max tăng dần theo dãy (isoflavon, flavanon)  (flavon, flavonol) (chalcon, auron)  (anthocyanin).2. PHỔ UVisoflavonflavanonflavonflavonolanthocyaninchalconauron200 300 400 500 600 nm2. PHỔ UV23So sánh λmax / UV của các Flavonoid241. Của các nhóm -OHCó tính acid yếu (-OH ở các vị trí C-7 > 4` > 3` > 3, 5). Tính acid giảm khi -OH ở gần chức carbonyl V. HÓA TÍNH FLAVONOIDtính acid yếutính acid mạnh hơntính acidmạnh hơn252. Hóa tính của vòng -pyron Tính kiềm - vòng -pyron : kiềm yếu tác dụng với acid  tạo muối kém bền. Như vậy, flavonoid : lưỡng tính (vừa acid vừa kiềm).26- Flavonoid tạo được phức với các ion kim loại mà chính các ion kim loại này là xúc tác của nhiều phản ứng oxy hóa. - Các flavonoid có 3, 5, 3’, 4’ hydroxy có khả năng liên kết tốt với các ion kim loại đó theo phức oxychromon, oxycarbonyl hoặc 3’, 4’ orthodioxyphenol.3. Cơ chế chống oxi hóa của falvonoid- Các dẫn chất flavonoidcó khả năng dập tắt các gốc tự do như HO, ROO. Các gốc này sinh ra trong tế bào bởi nhiều nguyên nhân và khi sinh ra cạnh DHA thì sẽ gây ra những ảnh hưởng nguy hại như gây biến dị, hủy hoại tế bào, gây ung thư, tăng nhanh lão hóa. 27Thủy phân bằng acidThủy phân bằng kiềm loãngThủy phân bằng enzym Mỗi loại enzym sẽ thủy phân 1 vài glycosid nhất định. Các loại enzym này có bán sẵn trên thị trường.Có thể thủy phân flavonoid glycosid bằng nhiều cách:Có thể dùng các thuốc thử sau:+ Hơi amoniac: Vết flavonoid cho màu vàng. Có thể quan sát ở ánh sáng thường hoặc dưới đèn tử ngoại (bước sóng 366nm) trước và sau khi hơ amoniac. + Thuốc thử Benedic:Các flanon và flavonol sẽ cho vết màu vàng trên nền lơ nhạt với thuốc thử này VI. ĐỊNH TÍNH + Thuốc thử acid sulfuric 80%: có tác dụng khử nước chuyển leucoanthocyan thành anthocyan có màu đỏ 10/17/201629+ Sắt FeCl3 trong ethanol : Tuỳ theo số lượng và vị trí của nhóm OH phenol mà cho màu lục , xanh hoặc nâu + Thuốc thử acid boric – acid oxalic : các flavon và flavonol phát quang màu lục hay vàng lục + Thuốc thử Diazo : Các dẫn chất flavonoid có nhóm OH ở vị trí 7 có thể kết hợp với muối diazoni tạo thành chất màu azoic màu vàng cam đến đỏ VII. ĐỊNH LƯỢNG Tuỳ vào từng loại Flavonoid mà ta có phương pháp định lượng cụ thể khác nhau Phương pháp cân: ứng dụng khi nguyên liệu giàu có flavon hoặc flavonol và dịch chất ít tạp chất . Đo màu: bằng phản ứng cyanidin, phản ứng kết hợp với muối diazoni, tạo phức màu với AlCl3 , muối titan, chrom … Phương pháp đo phổ tử ngoại.Ví dụ: 311. Vai trò của flavonoid đối với thực vật- Dẫn dụ côn trùng, giúp cho sự thụ phấn. - Bảo vệ cây / tia UV từ mặt trời, - Bảo vệ cây / côn trùng, nấm mốc, vi sinh vật.- ức chế enzym, điều hòa sinh trưởng, tạo nốt sần cố định đạm / họ Fabaceae.VIII. TÁC DỤNG SINH HỌC & CÔNG DỤNG 322. Đối với NgườiBền thành mạch, chống xơ mạch, chống xuất huyết mao mạch: diosmin, hespiridin, rutin/hoa hòe, cam,chè xanh.- Kháng tụ cầu khuẩn: avicularin, guajaverin / Ổi Guajava.- Tác dụng kiểu estrogen : genistein, daidzein/Đậu nành- Kháng virus: luteolin, 3-OMe-Flavon/ cần tây, ớt xanh và Atiso- Trị viêm loét, dị ứng: liquiritin / Cam thảoHạ ure-huyết, lợi tiểu, trị viêm thận, trị bí tiểu: quercitrin / Diếp cá,  Râu mèo…Trị chứng vàng da, bệnh scorbut, làm lành vết thương và loét: eupatorin, triterpene/Thạch lan lá gai mèo, Thạch lam, Bạch sơn, Yên bạch gai - Eupatorium cannabinum., (E. nodiflorumWall.), thuộc họ Cúc - Asteraceae. 33Chữa bí, đại trung tiện sau khi mổ, tắc ruột… flavonoid lập từ lá cây bồ kết.- Một số có tác dụng đối với một số dạng ung thư, ví dụ:Eupatin, tetrametoxi flavon.- Bảo vệ tính đàn hồi của mạch máu, ngừa xơ cứng động mạch, gián tiếp chống cao huyết áp và tai biến mạch máu não Hesperidin và naringin/bưởiChất Quercetin trong hành tây có tác dụng chống lão hóa, ngừa cao huyết áp, ngủ ngon..34Rotenon : độc / cá, dùng để bắt cá, trừ cá / hồ nuôi tôm/ Rotenon còn diệt ấu trùng muỗi Aedes aegypta.Rotenon dùng làm thuốc trừ sâu sinh họcHạt cây củ đậu, rễ cây thuốc cá, và ở nhiều cây họ đậu khác- Chống co thắt cơ trơn: rutin, daidzein/ cây củ đậu Pueraria mirifica- Ức chế gốc tự do, chống o xi hóa: catechin, epicatechin/chè xanhBảo vệ gan: Silymarin/ Silybum marianum Cúc gaiTác dụng an thần: C-flavon của hạt táo.Các phương pháp chiết suấtKhông có một phương pháp chung nào để chiết suất các flavonoid vì chúng rất khác nhau về độ tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ.VD: -Chiết xuất rutin từ hoa hòe bằng phương pháp siêu âm.-Phương pháp sắc ký cột-Chiết xuất flavonoid từ mô hành trong các nghiên cứu ở trên được thực hiện bằng cách chiết với dung môi methanol.Chiết xuất flavonoid bằng chất lỏng siêu tới hạn…36bột dược liệudịch nướcdịch nướcEt2OEtOAcdịch cồndịch Et2Odịch EtOAccác FlavonoidROHthu hồi ROH37EGCG là gì?EGCG là viết tắt của hợp chất Epigallocatechin–3 – gallate là một trong bốn loại polyphenol được tìm thấy nhiều trong trà xanh, bao gồm epicatechin (EC), epigallocatechin (EGC), epicatechin –3 – gallate (ECG) và epigallocatechin–3 – gallate (EGCG). EGCG là este của epigallocatechin và axit gallic, là hoạt chất chống ôxy hóa có nhiều trong trà xanh nhưng không có trong trà đen vì khi lên men EGCG chuyển thành thearubigin.Quy trình thu chế phẩm chống oxy hóa từ dịch chiết Rau má với dung môi ethanolhttp://www.vjol.info/index.php/jst/article/viewFile/18173/1608038QUY TRÌNH PHÂN LẬP FLAVONOID TRONG CÂY DIẾP CÁ39MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOIDHoa Hòe Diếp cá Sen Râu mèo Artisô Kim ngân Hoàng cầm Hồng hoa Dây mật Tô mộc40MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID1.Hoa hòe Tên khác: Hòe hoa, Hòe mễ, Lài luồng (Tày)Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott.Tên đồng nghĩa: Sophora japonica L.Họ: Đậu (Fabaceae) 41Thành phần hoá học: Flavonoid, Nụ hoa Hoè chứa rutin, có thể đạt tới 34%. Còn có bertulin, sophoradiol, sophorin A, sophorin B và sophorin C. Vỏ quả chứa 10,5% flavonoid toàn phần và một số dẫn xuất như genistein, sophoricosid, sophorabiosid, kaempferol, glucosid C, rutin 4,3%. Hạt Hoè chứa 1,75% flavonoid trong đó có rutin 0,5%, một số alcaloid, cytisin, N-methyl cytisin, sophocarmin, matrin. Ngoài ra còn có 8-24% chất béo và galactomanan.42Công dụng của hoa hòe: – Tác dụng cầm máu:– Tác dụng với mao mạch: – Hòe bì tố có tác dụng làm giãn động mạch vành.– Tác dụng hạ mỡ trong máu:– Tác dụng chống viêm:– Tác dụng chống co thắt và chống lóet:– Tác dụng chống phóng xạ:– Tác dụng chống tiêu chảy: 43Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 8-10g, dạng thuốc hãm hoặc sắc, hoặc dùng 0,5-3g dạng bột hoặc viên. Quả sao tồn tính chữa đại tiện ra máu.Bài thuốc:1. Chữa các loại xuất huyết, đi lỵ ra máu, bệnh trĩ, đi ngoài ra máu: dùng hoa Hoè (sao qua) 10-15g, hoặc dùng quả Hoè 8-12g sắc uống hoặc dùng hoa hoè sao đen 20g, Địa du sao đen 10g, Diếp cá 12g, nước 300ml, sắc còn 200ml.2. Chữa người có huyết áp cao, đầu choáng váng, ngón tay hơi tê, đầu óc căng thẳng, thần kinh suy nhược, mắt đau sợ chói, khó ngủ: Hoè hoa sao, hạt Muỗng sao, hai loại bằng nhau, tán bột, mỗi lần uống 5g, ngày dùng 10-20g; hoặc dùng riêng mỗi vị 10g hãm uống thay chè.Theo: http://www.caythuoc.vn/cong-nang-tac-dung-cua-hoa-hoe.html442.ARTISOTên Khoa Học: Cynara scolymus L. Thuộc họ Cúc AsteracaeaBộ phận dùng: Lá (Folium Cynarae scolymi), Hoa (Flos Cynarae scolymi), Rễ (Radix Cynarae scolymi).45Thành phần hóa học chính: Flavonoid, cynarin, các acid hữu cơ, pectin, chất nhầy...Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm:Cynarozid ( Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), Scolymozid(Luteolin - 7 - Rutinozid - 3’ - Glucozid).Công dụng: Thông mật, thông tiểu, dùng cho người yếu thận, gan, làm hạ cholesterol. Cụm hoa dùng trong chế độ ăn kiêng của bệnh nhân tiểu đường phòng bệnh xơ vữa động mạch.Cụm hoa Atiso dùng trong chế độ ăn kiêng của bệnh nhân tiểu đường46Cách dùng, liều lượng: Ngày 6-12g dưới dạng thuốc sắc, cao mềm hay chè thuốc, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Các chế phẩm cao actiso dưới dạng viên nang và các chế phẩm dạng trà thuốc đang rất phổ biến.Bài thuốc:1.   Chữa gan nhiễm mỡ: Atiso 12g, Bạch thược 12g, Bạch linh 12g, Uất kim 12g,  Cam thảo 6g, Gừng 8g, Bạch truật 12g, Sài hồ 12g, Đường quy 12g. Sắc uống 1 thang mỗi ngày.2.    Hạ cholesterol, ure huyết, và những thành phần thường có nồng độ cao trong máu của những bệnh nhân bị tiểu đường: Cụm hoa Atiso 8-10g. Sắc uống hàng ngày.4.    Thuốc lợi mật, sử dụng cho các trường hợp viêm gan, viêm túi mật hoặc chức năng của gan mật kém, thuốc lợi tiểu dùng trong điều trị bệnh phù và thấp khớp: Thân, lá và rễ Atiso 10-12g. Sắc uống hàng ngày.473. Cây râu mèoTên khácRâu mèo còn được gọi là cây Bông bạcTên khoa học Orthosiphon stamineus Benth. Họ: Bạc hà: LamiaceaeTên nước ngoài: Orthosiphon, Thé de Java, Barbiflore, 48Bộ phận dùngY học cổ truyền dùng lá râu mèo là lá và búp phơi khô của cây râu mèo đề làm thuốc.Thành phần hóa họcChứa saponin mà chủ yếu là các orthosiphonin A, B, C, D, E; sinensetin, scuteralin, salvigenin, acid ursolic, acid rosmarinic, rất giàu kali, một polyalcol là mesoisonitol; các flavonoid chiếm 0,23% trong cây khô (9 flavonaglycon, 2 flavon glycosid, 1 coumarin, 1 acid cafeic và 7 dẫn xuất khác của acid cafeic); phytosterol (chất béo), một ít đường pentose, hexose, glucose, lalactose, và khoảng 0,65% tinh dầu… kali…49Công dụngTác dụng điều trị bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi tiết niệu.Tác dụng lợi tiểu: điều trị tiểu rắt, bí tiểu, nước tiểu vàng, tiểu đục, phù thũngDo có tác dụng đào thải axit uric, râu mèo còn được sử dụng để điều trị bệnh Gút.Cách dùng, liều dùngSuy thận, Viêm thận phù thũng, viêm bàng quang: Râu mèo 40g, Mã đề, Tỳ giải, Ý dĩ ( mỗi vị 30g ), sắc uống.Sỏi niệu đạo, bệnh đường tiết niệu: Râu mèo, Chó đẻ răng cưa, Thài lài, mỗi vị 30g, sắc uống.Bệnh gút: 20gram râu mèo, 2ogram dây gắm sắc với 1 lít nước uống trong ngày.504. Kim ngânTên khác: Nhẫn đông Booc kim ngân (Tày) – Chừa giang khằm (Thái)Tên khoa học: Lonicera japonica Thumb.Họ: Kim ngân (Caprifoliafeae)51Bộ phận dùng, thu háiBộ phận dùng làm thuốc của Kim ngân là Hoa (Kim ngân hoa) và Thân, cành, lá (Kim ngân cuộng).Hoa được thu hái khi hoa chưa nở hay mới nở, đem sấy sinh rồi phơi hay sấy khô. Kim ngân hoa có màu vàng ngà, mùi thơm đặc biệt. Thân, cành và lá thu hái quanh năm, đem phơi sấy khô.Thành phần hóa họcHoa của cây Lonicera japonica có flavonoid thuộc nhóm navon là linocerin, cryptoxanthin, auroxanthin.Toàn cây có saponin, luteolin, inosilol, carotenoid là cryptoxanthin.52Công dụng, cách dùng: .Dược liệu kim ngân hoa có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, trừ mụn nhọt chống dị ứng, kích thích hệ miễn dịch, giúp tiêu hóa, chống co thắt. Dùng chữa các chứng bệnh: dị ứng, mụn nhọt, ban sởi, lở ngứa, mày đay,rôm sẩy, giải độc…Cách dùng: Uống 12 – 16g. dạng thuốc sắc, hãm hay hoàn tán. Có thể dùng phối hợp với các vị thuốc khác.535. Cây Giấp Cá: Tên khác: Lá giấp, Rau giấp cá, Tập thái, Ngư tinh thảo, Co vảy mèo (Thái), Rau vẹn, Phjắc hoảy (Tày), Cù mua mía (Dao)Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb.Họ: Giấp cá (Saururaceae)Tên nước ngoài: Tsi (Anh), Houttuynia (Pháp)54Thành phần hóa học: Toàn cây Diếp cá có chứa tinh dầu. Thành phần chủ yếu là aldehyd và dẫn xuất nhóm ceton như methyl-n-nonyl ceton, l-decanal, l- dodecanal là những chất không có tác dụng kháng khuẩn; 3oxododecanal là chất có tác dụng kháng khuẩn. Nhóm terpen: bao gồm camphen, myrcen, α-pinen, limonen, linalol…Ngoài ra còn chứa acid caprinic, laurinaldehyd, benzamid, acidhexadecanoid, acid decanoic, acid palmetic, lipid và vitamin K…Lá Diếp cá có chứa β-sitosterol, alcaloid: cordalin và các flavonoid: afzelin, hyperin, rutin, isoquercitrin và quercitrin.55Một số bài thuốc từ rau diếp cá- Trị đái buốt đái dắt, tiểu đêm: Rau diếp cá, rau mã đề và rau má mỗi thứ 50g rửa sạch, vò nát lọc lấy nước trong uống 1 đến 2 tuần sẽ có tác dụng.- Chữa bệnh trĩ: Rau diếp cá dùng ăn sống hàng ngày - kết hợp lấy diếp cá giã nát và rịt vào nơi bị trĩ, băng lại mỗi ngày 1 đến 2 lần rất tốt.- Chữa bệnh đau mắt đỏ: Rau diếp cá 10 lá, rửa sạch giã nhuyễn - dùng vải mỏng hoặc giấy xốp gói đắp lên mắt sẽ khỏi.- Chữa bệnh táo bón: Lấy 10g diếp cá sao khô, đổ nước nóng vào ngâm 15 phút, sau đó uống thay trà. Trong thời gian trị liệu phải ngừng sử dụng các loại thuốc khác, 10 ngày sau, sẽ có kết quả.Tài liệu tham khảohttps://www.caythaoduoc.net/tin-tuc/cay-thuoc-atiso-38.htmlhttp://www.suckhoecongdong.com/thuong-thuc/dinh-duong/vitamin-khoang-chat/830-bio-flavonoid.htmlhttp://hoahocngaynay.com/vi/hoa-hoc-va-doi-song/hoa-thuc-pham/251-cong-dung-cua-flavonoid.htmlhttp://duoclieuvn.blogspot.com/2012/02/phan-loai-flavonoid.htmlhttp://thanhnien.vn/suc-khoe/silymarin-huong-gan-va-bao-ve-gan-45736.htmlhttp://www.biologydiscussion.com/flavonoids/flavonoids-chemistry-biosynthesis-and-importance/25337http://tieuluanduoclieu.blogspot.com/2012/02/chiet-xuat-flavonoid_9.htmlhttp://www.naturlife.hu/?page_id=132&lang=en5657CHÂN THÀNH CẢM ƠNCÔ GIÁO VÀ CÁC BẠNĐÃ THEO DÕI.5859biochanin Adaidzeinglyciteingenisteinformononetinisoflavone60isoflavone61coumestanpterocarpanrotenoidkhung coumestrolCÁC KHUNG ISOFLAVANON CHÍNHrotenon62daidzeingenisteindaidzin genistin CÁC ISOFLAVONOID ĐƠN GIẢN63PHÂN BỐ ISOFLAVONOID TRONG TỰ NHIÊNThực vật bậc cao là chủ yếu : đặc biệt là FabaceaeMột số họ khác : Amaranthaceae, Asteraceae, Brassicaceae, Chenopodiaceae, Menispermaceae, Moraceae, Myristicaceae, Scrophulariaceae, Rosaceae, Stemonaceae, Zingiberaceae . . .64TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA ISOFLAVONOID kiểu estrogen (isoflavon, coumestan) kháng nấm, kháng khuẩn (isoflavonoid phytoalexin) diệt côn trùng (các rotenoid) diệt ấu trùng (ruồi, muỗi, ong) giải độc nọc rắn, nọc nhện (maakiain)65C1. theo khung của genin - euflavonoid, isoflavonoid, neoflavonoid.C2. theo loại mạch đường - O-glycosid, C-glycosid, sulfat glycosid.C3. theo số mạch đường - monodesmosid ( monosid, biosid, triosid). - bidesmosid, tridesmosid.C4. theo cách tổ hợp phân tử - monomer, dimer, trimer. - flavo-lignan, furano-flavonoid, pyrano-flavonoid.C. TÓM TẮT PHÂN LOẠI66- Flavon - Flavonol- Flavanon - Flavanonol- Chalcon - Dihydrochalcon (DHC) - Auron - Anthocyanidin (AC)- Catechin - Leuco-anthocyanidin (LAC)1. PHÂN LOẠI EU-FLAVONOID mức độoxy hóatăng dần Flavonol (tính Oxy hóa mạnh nhất) Anthocyanidin, Flavon, Flavanonol, Flavanon, LAC, Catechin (tính Oxy hóa yếu nhất)671.1. Flavonapigenin luteolin tricetinPhân loại euflavonoid681.2. Flavonolkaempferol quercetin myricetin69rutinquercitrinisoquercitrintroxerutin70liquiritigeninliquiritin(7-O-glc)(7-O-neohesp)1.3. Flavanon*naringineriodictyolnaringenin7172aromadendrin1.4. Flavanonolampelopsintaxifolin73chalco-naringenin1.5. Chalconbutein74phloretin1.6. Dihydrochalcon (DHC)nubigenol75aureusidin1.7. Auronbracteatin4,6,4’-trihydroxy auron76pelargonidin1.8. Anthocyanidin (AC)delphinidincyanidincatechingallocatechin 1.9. Catechin = Flavan 3-olepicatechinepigallocatechin (3)(3)78leuco-pelargonidin1.10. Leucoanthocyanidin = LAC(Flavan 3,4 diol)leuco-delphinidinleuco-cyanidin79Một số anhtocyanidin:Thường gặp trong Hoa ngành hạt kín80Một số flavan-3-ols: thường gặp nhiều trong chè xanh =trà81https://www.google.com.vn/search?q=m%C3%A0u+sacs+c%E1%BB%A7a+flavonoid&biw=1360&bih=613&source=lnms&tbm=isch&sa=X&ved=0ahUKEwjYkrPenc_PAhUBQI8KHZMjAIoQ_AUIBigB&dpr=1#tbm=isch&q=flavandiol&imgdii=9bsggXRJuvcahM%3A%3B9bsggXRJuvcahM%3A%3B9u2FPmjImLyCpM%3A&imgrc=9bsggXRJuvcahM%3A   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Đọc và suy ngẫm.

    MUỐN CÓ CÁI TRƯỚC ĐÂY MÌNH CHƯA CÓ THÌ PHẢI LÀM VIỆC TRƯỚC ĐÂY MÌNH CHƯA TỪNG LÀM. Âm nhạc là ngôn ngữ chung của nhân loại - Tình bạn là thứ hoa hồng không gai,tình yêu là một bông hồng có gai.

    TRƯỜNG MẦM NON HOA SEN

    TRƯỜNG MẦM NON HOA SEN - ĐC: MINH HƯNG - CHƠN THÀNH - BÌNH PHƯỚC ĐT: 06516 278 309 - 01678175844 cô Hương- 0974 369 574 a. Dũng- 098 551 1463 cô Hà ........................... LIÊN TỤC NHẬN TRẺ TỪ 1-5 - TUỔI - TUYỂN GIÁO VIÊN MẦM NON LƯƠNG TỪ 2,5 TRIỆU TRỞ LÊN. http://www.violet.vn/vinhhienbio

    CÔNG TY MÁY VĂN PHÒNG PHÁT PHÚ

    COMPANY HẢO HẢO ĐC: 180 TRẦN VĂN ƠN - TỪ THÁNG 4 NĂM 2012 NÂNG CẤP THÀNH CÔNG TY TNHH MTV MÁY VĂN PHÒNG PHÁT PHÚ. .................****.................... CÔNG TY MÁY VĂN PHÒNG PHÁT PHÚ OFFICE MACHINE PHAT PHU ONE MEMBER COMPANY LIMITED Trụ sở: số 122/17A Nguyễn Đức Thuận, phường Hiệp Thành, Tx Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Văn phòng: 180 Trần Văn Ơn, Phường Phú Hòa, Tx Thủ Dầu Một (đối diện trường ĐH THỦ DẦU MỘT, gần sanh banh GÒ ĐẬU) Điện thoại: 06503 834 809 – 0922 94 91 97 - 01684092107 - 0985 948 090 Email: [email protected] - .Website: www.vinhhienbio.violet.vn ..................... GĐ: NGUYỄN THỊ THU HẢO kính báo với quý khách hàng. Ngành nghề Kinh doanh: 01 Photo,IN ẤN, thiết kế 02 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 03 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 04 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện ). Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn . 05 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 06 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan 07 Lập trình máy vi tính 08 Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính ...........................................

    Công ty Vệ sinh Công nghiệp Minh Phúc Gia

    Công ty Vệ sinh Công nghiệp Minh Phúc Gia Địa chỉ trụ sở chính: Số 49, đường số 30, KP 2, F.Hoà Phú, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. Văn phòng đại diện tại TP HCM: Số 204, đường D5, quận Bình Thạnh, TP HCM. Văn phòng đại diện tại Bình Thuận: Số 37, đường Thống Nhất, thị xã Lagi, Bình Thuận. Điện thoại: 0650.246 6368. 06503.847 888. Hotline: 0912.850.011 Email: [email protected] Website: www.vesinhcongnghiepmpg.com Website được thừa kế từ Violet.vn, người quản trị: Nguyễn Vinh Hiển

    Từ khóa » Flavonoid Và Dược Liệu Chứa Flavonoid